Công ty luật TNHH Sao Sáng

luatsaosang@gmail.com 0936653636

HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH

8:41 SA
Thứ Hai 19/12/2022
 280

Hiện nay, với sự sáng tạo đổi mới nhanh chóng trong tất cả các ngành nghề, việc xuất hiện hàng trăm, hàng nghìn tác phẩm mới mỗi ngày là điều tất yếu. Cùng với đó là sự xuất hiện của vô số hàng giả, hàng nhái. Vì vậy, để tác giả có thể bảo vệ quyền và lợi ích của mình và ngăn chặn các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, bài viết dưới đây sẽ cung cấp các hồ sơ cần thiết cũng như thủ tục đăng ký quyền tác giả theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ hiện hành.  

1. Cơ sở pháp lý

- Luật sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi năm 2019, 2022)

- Nghị định 22/2018/NĐ-CP

2. Lý do cần đăng ký quyền tác giả

Tác giả cần đăng ký bảo hộ quyền tác giả để được pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp khi có sự xâm phạm quyền tác giả của họ.

3. Hồ sơ đăng ký quyền tác giả

Theo Khoản 2 Điều 50 Luật sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi 2019, 2022), các hồ sơ cần có gồm: 

3.1. Hồ sơ bắt buộc:

a) Tờ khai đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. Trong đó có:

- Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt

- Tờ khai do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc chủ sở hữu quyền liên quan

- Tóm tắt nội dung tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng

- Tên tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh

- Thời gian, địa điểm, hình thức công bố

- Cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn.

- Thời gian hoàn thành (quy định mới)

- Bộ Văn hóa - Thông tin quy định mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan

b) 02 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả hoặc 02 bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan

3.2. Hồ sơ khác nếu có

a) Giấy uỷ quyền, nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền;

b) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;

c) Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;

d) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung.

Trong đó, các tài liệu nêu trên phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.

4. Thủ tục đăng ký quyền tác giả

Bước 1: Nộp hồ sơ

Theo Điều 34 Nghị định 22/2018/NĐ-CP

- Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp 01 bộ hồ sơ tại một trong ba địa chỉ:

+ Cục Bản quyền tác giả: Số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, TP. Hà Nội.

+ Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh: Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.

+ Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng: Số 58 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

- Hồ sơ có thể gửi qua đường bưu điện.

Bước 2: Trả kết quả

Theo Điều 52 Luật sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi 2019, 2022)

- Trong vòng: 15 ngày

- Thời hạn này được tính kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho người nộp hồ sơ.

- Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ.

5. Những điều cần lưu ý:

5.1. Các đối tượng được bảo hộ và đăng ký bản quyền tác giả

Theo Điều 14 Luật sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi 2019, 2022), tác phẩm được bảo hộ gồm:

"a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;

b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác

c) Tác phẩm báo chí;

d) Tác phẩm âm nhạc;

đ) Tác phẩm sân khấu;

e) Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh);

g) Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;

h) Tác phẩm nhiếp ảnh;

i) Tác phẩm kiến trúc;

k) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học;

l) Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;

m) Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu."

5.2. Các đối tượng không được bảo hộ và đăng ký bản quyền tác giả

Theo Điều 15 Luật sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi 2019, 2022), tác phẩm không được bảo hộ gồm: 

"a) Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin.

b) Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó.

c) Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu."

Như vậy, hồ sơ, thủ tục đăng ký quyền tác giả đã được quy định rất rõ trong luật. Đặc biệt, thủ tục đăng ký quyền tác giả khá là ngắn gọn với chỉ hai bước nộp hồ sơ và đợi kết quả, trong đó, tác giả có thể tự mình hoặc ủy quyền cho người khác đi đăng ký. Vì thế, đăng ký bản quyền tác giả không chỉ là một thủ tục dễ dàng mà còn giúp bảo vệ quyền lợi tối đa cho tác giả.

Trên đây là nội dung Công ty Luật TNHH Sao Sáng gửi đến quý bạn đọc về các quy định liên quan tới thủ tục, hồ sơ đăng ký quyền tác giả theo pháp luật hiện hành. Nếu có vấn đề còn thắc mắc cần được hỗ trợ giải đáp vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Email: luatsaosang@gmail.com hoặc hotline: 0936.65.36.36 – 0972.17.27.57 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất.

Bài viết cùng chuyên mục

Bản đồ

Luật sư sẽ liên hệ lại với bạn ngay lập tức khi nhận được lịch

Danh mục

Tin mới

. .