Công ty luật TNHH Sao Sáng

luatsaosang@gmail.com 0936653636

KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP LÀ GÌ? THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP?

13:54 CH
Thứ Tư 21/12/2022
 274

Đăng ký kiểu dáng công nghiệp là việc chủ sở hữu sáng tạo ra kiểu dáng công nghiệp thực hiện xác lập quyền tại Cục Sở hữu trí tuệ để yêu cầu bảo hộ cho thành quả sáng tạo của mình. Đồng thời, là thủ tục đảo bảo tránh mất tính mới của kiểu dáng công nghiệp trước khi đưa sản phẩm có kiểu dáng công nghiệp mới ra thị trường. Với mong muốn hỗ trợ doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp cũng như tìm hiểu tổng thể các điều kiện, cách thức đăng ký kiểu dáng công nghiệp tại Việt Nam, Công ty Luật Sao Sáng xin hướng dẫn chi tiết điều kiện, thủ tục như sau:

1. Kiểu dáng công nghiệp là gì?

Căn cứ khoản 13 Điều 4 Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-VPQH Luật sở hữu trí tuệ: “Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp các yếu tố này”.

Kiểu dáng công nghiệp có tính mới đối với thế giới và dùng làm mẫu để chế tạo sản phẩm công nghiệp hoặc thủ công nghiệp

2. Điều kiện bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

Kiểu dáng công nghiệp chỉ được bảo hộ thương hiệu  nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện tuyệt đối và tương đối. Các điều kiện tuyệt đối được đề cập ở đây sẽ phụ thuộc vào từng chính sách của các quốc gia khác nhau, không rơi vào các trường hợp bị cấm. Chẳng hạn như tại Việt Nam, các kiểu dáng của máy làm tiền giả, bom thư hoặc các sản phẩm mang tính kích động chiến tranh, gây chia rẽ dân tộc, tôn giáo sẽ bị cấm thiết kế và chế tạo. Do đó, vấn đề bảo hộ sẽ không được đặt ra.

Ngoài các điều kiện tuyệt đối nêu trên, sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp phải đáp ứng được 3 điều kiện như sau:

Thứ nhất, có tính mới: tính mới của kiểu dáng công nghiệp phải đạt được 3 tiêu chí:

- Kiểu dáng công nghiệp được công nhận là có tính mới nếu tính đến ngày nộp đơn, kiểu dáng công nghiệp đó có sự khác biệt cơ bản rõ rệt với những kiểu dáng đã bị bộc lộ công khai.

- Kiểu dáng không được coi là khác biệt cơ bản với nhau nếu chỉ khác biệt bởi các đặc điểm tạo dáng không dễ dàng nhận biết và ghi nhớ được, các đặc điểm đó không thể dung để phân biệt tổng thể hai kiểu dáng công nghiệp với nhau.

- Kiểu dáng công nghiệp yêu cầu bảo hộ chưa bị bộc lộ công khai ở bất cứ đâu, dưới bất cứ hình thức nào tính đến ngày nộp đơn.

Ngoài ra, có tính mới của kiểu dáng công nghiệp còn được quy định tại điều 65 Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-VPQH Luật sở hữu trí tuệ như sau:

“Điều 65. Tính mới của kiểu dáng công nghiệp

1. Kiểu dáng công nghiệp được coi là có tính mới nếu kiểu dáng công nghiệp đó khác biệt đáng kể với những kiểu dáng công nghiệp đã bị bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được hưởng quyền ưu tiên.

2. Hai kiểu dáng công nghiệp không được coi là khác biệt đáng kể với nhau nếu chỉ khác biệt về những đặc điểm tạo dáng không dễ dàng nhận biết, ghi nhớ và không thể dùng để phân biệt tổng thể hai kiểu dáng công nghiệp đó.

3. Kiểu dáng công nghiệp được coi là chưa bị bộc lộ công khai nếu chỉ có một số người có hạn được biết và có nghĩa vụ giữ bí mật về kiểu dáng công nghiệp đó.

4. Kiểu dáng công nghiệp không bị coi là mất tính mới nếu được công bố trong các trường hợp sau đây với điều kiện đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được nộp trong thời hạn sáu tháng kể từ ngày công bố:

a) Kiểu dáng công nghiệp bị người khác công bố nhưng không được phép của người có quyền đăng ký quy định tại Điều 86 của Luật này;

b) Kiểu dáng công nghiệp được người có quyền đăng ký quy định tại Điều 86 của Luật này công bố dưới dạng báo cáo khoa học;

c) Kiểu dáng công nghiệp được người có quyền đăng ký quy định tại Điều 86 của Luật này trưng bày tại cuộc triển lãm quốc gia của Việt Nam hoặc tại cuộc triển lãm quốc tế chính thức hoặc được thừa nhận là chính thức.”

Thứ hai, có tính sáng tạo: tính sáng tạo của kiểu dáng công nghiệp được thể hiện thông qua hai yếu tố cơ bản:

- Kiểu dáng công nghiệp phải là thành quả sáng tạo của tác giả, nó không được tạo ra một cách dễ dàng đối với có trình độ trung bình trong lĩnh vực tương ứng. Kiểu dáng công nghiệp được mô tả trong đơn yêu cầu phải tạo ra bước tiến rõ rệt về mặt kĩ thuật so với các kiểu dáng của các sản phẩm cùng loại trước đó.

Ngoài ra, tính sáng tạo của kiểu dáng công nghiệp còn được quy định tại điều 65 Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-VPQH Luật sở hữu trí tuệ như sau:

“Điều 66. Tính sáng tạo của kiểu dáng công nghiệp

Kiểu dáng công nghiệp được coi là có tính sáng tạo nếu căn cứ vào các kiểu dáng công nghiệp đã được bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên của đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên, kiểu dáng công nghiệp đó không thể được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng.”

Thứ ba, có khả năng áp dụng công nghiệp.

Khả năng áp dụng công nghiệp của sáng chế: Sáng chế được coi là có khả năng áp dụng công nghiệp nếu có thể thực hiện được việc chế tạo, sản xuất hàng loạt sản phẩm hoặc áp dụng lặp đi lặp lại quy trình là nội dung của sáng chế và thu được kết quả ổn định.

Về phạm vi bảo hộ: Các đối tượng không có khả năng bảo hộ.

+ Hình dáng bên ngoài của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng.

+ Hình dáng bên ngoài của các công trình xây dựng dân dụng  hoặc công nghiệp.

+ Hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kĩ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có hoặc chỉ mang tính kĩ thuật; hình dáng bên ngoài của sản phẩm chủ thuần túy có giá trịn thẩm mỹ.

Về thời  hạn bảo  hộ  kiểu  dáng  công  nghiệp thường là 5 năm  tùy thuộc vào các nước và có thể được gia hạn thời hạn bảo hộ tối đa có  thể  lên  tới 15 đến 25 năm. Thời hạn bảo hộ  tối  thiểu  theo Hiệp định TRIPS là 10 năm.

3. Thủ tục đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Bước 1: Chuẩn bị kiểu dáng công nghiệp và phân loại kiểu dáng công nghiệp

  • Khi doanh nghiệp có kiểu dáng công nghiệp muốn đăng ký cần lưu ý quan trọng là phải chưa sử dụng, công bố công khai kiểu dáng trên bất kỳ phương tiện nào nhằm đảo bảo tính mới của kiểu dáng khi đăng ký.
  • Kiểu dáng đăng ký có thể đăng ký 1 phương án, hoặc nhiều phương án, có thể đăng ký 1 ảnh hoặc nhiều ảnh chụp của kiểu dáng dưới nhiều góc độ chụp ảnh khác nhau.
  • Số phương án đăng ký càng nhiều, ảnh, hình vẽ đăng ký càng nhiều thì lệ phí nộp đơn càng tăng.
  • Phân loại lớp kiểu dáng công nghiệp. Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp cần được phân loại quốc tế về kiểu dáng công nghiệp, trường hợp Người nộp đơn không phân loại hoặc phân loại không chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành phân loại và người nộp đơn cần nộp phí phân loại theo quy định (100.000VNĐ/01 phân loại).

Bước 2: Tra cứu kiểu dáng công nghiệp

Để đánh giá khả năng đăng ký thành công kiểu dáng công nghiệp tại Việt Nam cũng như tiết kiệm chi phí và thời gian của chủ đơn, chủ đơn nên tiến hành việc tra cứu kiểu dáng công nghiệp để đánh giá khả năng bảo hộ trước khi tiến hành nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp.

Bước 3: Nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp bao gồm các hồ sơ sau:

  • Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp được làm theo mẫu của Cục Sở hữu trí tuệ ban hành (in 03 bộ);
  • Bộ ảnh chụp hoặc bộ ảnh vẽ kiểu dáng công nghiệp thể hiện được đầy đủ các góc nhìn của đối tượng cần đăng ký bảo hộ của kiểu dáng công nghiệp;
  • Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp (in 03 bộ);
  • Trong trường hợp trên kiểu dáng có chứa các dấu hiệu nhãn hiệu: người nộp đơn cần nộp tài liệu xác nhận quyền sở hữu nhãn hiệu. Cụ thể: Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu hợp pháp, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác (Giấy chứng nhận quyền thừa kế; Giấy chứng nhận hoặc Thoả thuận chuyển giao quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu; Hợp đồng giao việc hoặc Hợp đồng lao động) (01 bản);
  • Trường hợp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp xin hưởng quyền ưu tiên cần cung cấp thêm bản sao đơn đầu tiên hoặc tài liệu chứng nhận trưng bày tại triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu được hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế (01 bản). Quyền ưu tiên chỉ áp dụng cho đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Bước 4: Thẩm định hình thức đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp

  • Thời hạn thẩm định hình thức: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
  • Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về hình thức, ảnh, chủ sở hữu đơn, quyền nộp đơn, phân loại,…
  • Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho đăng công bố đơn.
  • Nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp của doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo không chấp nhận đơn và đề nghị doanh nghiệp sửa đổi. Doanh nghiệp tiến hành sửa đổi theo yêu cầu và nộp công văn sửa đổi cho Cục Sở hữu trí tuệ.

Bước 5: Công bố đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp

  • Thời hạn công bố đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp: 02 tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
  • Nội dung công bố đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, ảnh và phân loại kiểu dáng công nghiệp.

Bước 6: Thẩm định nội dung đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp

  • Thời hạn thẩm định nội dung: 09 -12 tháng kể từ ngày công bố đơn.
  • Cục Sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký kiểu dáng công nghiệp từ đó đánh giá khả năng cấp văn bằng cho kiểu dáng công nghiệp cho chủ đơn đăng ký. Nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự định cấp văn bằng cho kiểu dáng công nghiệp đã đăng ký.
  • Nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho kiểu dáng công nghiệp mà doanh nghiệp đăng ký. Trong trường hợp này, chủ đơn có thể xem xét và gửi công văn trả lời, khiếu nại quyết định của Cục Sở hữu trí tuệ, đồng thời đưa ra các căn cứ để cấp văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho kiểu dáng công nghiệp của doanh nghiệp.

Bước 7: Cấp văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

  • Thời hạn cấp văn bằng: 02-03 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp văn bằng.
  • Sau khi có quyết định cấp văn bằng, chủ đơn hoặc đại diện của chủ đơn Trong nộp lệ phí vấp văn bằng và nhận giấy chứng nhận đăng ký kiểu dáng công nghiệp.

Trên đây là nội dung Luật Sao Sáng gửi đến quý bạn đọc về nội dung kiểu dáng công nghiệp là gì? Thủ tục đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp? Nếu có vấn đề nào còn thắc mắc hoặc cần được hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email: luatsaosang@gmail.com hoặc hotline: 0936.653.636 – 0986.864.314để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.

Bài viết cùng chuyên mục

Bản đồ

Luật sư sẽ liên hệ lại với bạn ngay lập tức khi nhận được lịch

Danh mục

Tin mới

. .