Công ty luật TNHH Sao Sáng

luatsaosang@gmail.com 0936653636

MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

14:27 CH
Thứ Ba 07/06/2022
 363

Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất là một trong những loại hợp đồng phổ biến hiện nay. Theo đó, các bên sẽ thỏa thuận cụ thê về việc bên cho thuê chuyển giao đất cho thuê để sử dụng trong một thời hạn, còn bên thuê phải sử dụng đất đúng mục đích, trả tiền thuê và trả lại đất khi hết thời hạn thuê theo quy định pháp luật. Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất với những điều khoản thỏa thuận cơ bản.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc

…………o0o…………

 

HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Số: …… /………)

 

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước CHXHCNVN ban hành ngày 24/11/2015;
  • Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội nước CHXHCNVN ban hành ngày 29/11/2013;
  • Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2013/QH13 được Quốc hội nước CHXHCNVN ban hành ngày 25/11/2014;
  • Căn cứ Luật nhà ở số 65/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCNVN ban hành ngày 25/11/2014;
  • Căn cứ Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
  • Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
  • Xét nhu cầu và khả năng của các bên;

Hôm nay ngày ...../...../2022, tại  địa chỉ ……………………….chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT:

Ông/bà …………………………, sinh năm: ……………;

CMND/CCCD số: …………………. do …………………. cấp ngày ………….;

Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................

Điện thoại: ...........................................................................................................

(Sau đây được gọi là “Bên A”)

BÊN THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT:

Ông /bà: ……………… ………………………, sinh năm: ………………………;

CMND/CCCD số: ……………do…………………………, cấp ngày ………….;

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………...

Địa chỉ hiện tại: ……………………………………………………………………...

Điện thoại: ………………….

(Sau đây được gọi là “Bên B”)

            Bên cho thuê (Bên A) và Bên Thuê (Bên B), sau đây được gọi chung là “các bên”, gọi riêng là “bên”

Sau khi thoả thuận, các bên đồng ý ký kết Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất với các điều khoản thoả thuận nh­ư sau:

ĐIỀU 1: THÔNG TIN VỀ DIỆN TÍCH ĐẤT CHO THUÊ

Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê quyền sử dụng đất có thông tin cụ thể như sau:

  • Thửa đất số … thuộc tờ bản đồ số …
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: …………. vào sổ cấp giấy chứng nhận số: ……ngày…/…/…. Mang tên: …………………………………;
  • Địa chỉ: ...........................................................................................................................
  • Tổng diện tích sàn cho thuê là: …… m2 (……… mét vuông)
  • Các trang thiết bị kèm theo được liệt kê tại Bản kiểm kê kèm theo.
  • Hiện trạng tài sản: ………………………………………………………………..
  • Những hạn chế về quyền sở hữu nhà ở (nếu có):

ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ ĐẤT

......................................................................................................................................................

ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  1. Phương thức thanh toán

Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền Việt Nam, bằng mặt hoặc chuyển khoản tới Số tài khoản: ……………………của …...…… tại: …………….………..

  1. Thời hạn thanh toán

Tiền thuê được Bên B thanh toán cho Bên A ………………………………………

từ ngày ………………………… đến ngày ………………………………………...

  1. Đặt cọc
  • Ngay tại thời điểm Hai Bên ký kết Hợp đồng này, Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền là …………...VNĐ (Bằng chữ: ………………………) để đảm bảo việc giao nhận Mặt bằng. (Sau đây được gọi là "Tiền đặt cọc ")
  • Nếu trong thời gian từ khi kí Hợp đồng này đến trước khi Bên A bàn giao mặt bằng cho Bên B, Bên A muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng thì Bên A phải hoàn trả cho Bên B khoản Tiền đặt cọc thuê mặt bằng và bồi thường cho Bên B một khoản bằng đúng Tiền đặt cọc thuê mặt bằng. Nếu Bên B muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng thì Bên B chấp nhận mất toàn bộ số Tiền đặt cọc thuê.
  • Trong vòng …. ngày kể từ ngày Bên A có thông báo bàn giao Mặt bằng, nếu Bên B không thực hiện nhận, thì các Bên cùng hiểu là Bên B không còn nhu cầu thuê Mặt bằng trên và Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này và Bên B sẽ không được nhận lại khoản Tiền đặt cọc thuê.
  • Ngay sau khi hai bên lập Biên bản bàn giao và Bên B thanh toán tiền thuê lần đầu, đồng thời thực hiện việc đặt cọc bảo đảm việc thuê đất, Bên B sẽ được nhận lại toàn bộ số Tiền đặt cọc nêu trên. Các bên có thể thoả thuận khấu trừ số tiền đặt cọc này vào khoản tiền thuê thanh toán lần đầu và đặt cọc đảm bảo việc thuê đất.

ĐIỀU 4: MỤC ĐÍCH THUÊ ĐẤT

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

ĐIỀU 5: THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM BÀN GIAO

  1. Thời hạn cho thuê nhà ở là ………..  năm
  2. Thời hạn thuê bắt đầu từ ngày: …………đến hết ngày: …/…/…
  3. Gia hạn thời gian thuê: Hết thời hạn thuê nêu trên, nếu Bên B có nhu cầu tiếp tục thuê đối với diện tích thuê thì Bên B phải gửi thông báo bằng văn bản cho Bên A trước ít nhất ……... (…) ngày trước ngày hết hạn Hợp đồng. Bên A sẽ trả lời bên B trong vòng ……… (…….) ngày kể từ ngày nhận được thông báo gia hạn của bên B. Nếu việc gia hạn Hợp đồng Thuê được các bên thống nhất, Các Bên sẽ thoả thuận lại các điều khoản của hợp đồng thuê bằng việc ký một hợp đồng mới hoặc ký một phụ lục để gia hạn trước ngày hết hạn hợp đồng này ……….. ngày.
  • Trong trường hợp bên A không cho bên B tiếp tục thuê phần Diện tích thuê thì bên A phải cho bên B thời gian …. (…) ngày để bên B tìm địa điểm mới và di chuyển toàn bộ tài sản đến địa điểm mới, trả lại diện tích thuê cho Bên A.
  1. Thời điểm bàn giao đất là: ngày …….... tháng ………… năm………
  • Giấy tờ pháp lý về đất kèm theo khi bàn giao gồm: ……
  • Các giấy tờ kèm theo này là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này.
  • Tại thời điểm bàn giao, các bên phải lập biên bản bàn giao thực tế trong đó phải nêu rõ về hiện trạng, vị trí, kết cấu, diện tích của diện tích thuê và các trang thiết bị được lắp đặt kèm theo (nếu có) để làm cơ sở xác định trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Biên bản bàn giao này là một phần không tách rời của Hợp đồng này và dùng làm căn cứ để bàn giao khi hết hạn hợp đồng.
  • Bên B có quyền quản lý, sử dụng diện tích thuê ngay sau khi các bên ký vào biên bản bàn giao thực tế.
  1. Phí dịch vụ

Bên B chịu trách nhiệm thanh toán tiền điện, nước, rác thải…hàng tháng theo mức tiêu thụ thực tế thể hiện trên công tơ điện, đồng hồ nước và theo đơn giá tiền điện, nước, rác thải tuỳ từng thời điểm và theo các hoá đơn, chứng từ thanh toán tương ứng (hoá đơn) cho diện tích sử dụng cho đơn vị cung cấp dịch vụ.

ĐIỀU 6: TÀI SẢN BẢO ĐẢM

  1. Tài sản bảo đảm là …………. Bên B dùng để bảo đảm việc Bên B sẽ thực hiện các nghĩa vụ của mình liên quan đến Hợp đồng này, bao gồm:
  • Tại thời điểm nhận bàn giao, Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền là …………VNĐ (……………….). Các bên thống nhất rằng khoản tiền đặt cọc này không tính lãi và được Bên A giữ trong suốt thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng.
  • Phần tài sản Bên B đã đầu tư để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trên diện tích thuê.

ĐIỀU 7: SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG

  1. 1. Đối với các hư hỏng phát sinh do lỗi của Bên B, Bên A có quyền tiến hành mọi sửa chữa đối với một phần hoặc toàn bộ phần Diện tích thuê mà Bên B không thực hiện trong vòng … (…………) ngày kể từ khi Bên B nhận được thông báo từ Bên A là phải tiến hành việc sửa chữa đó. Trong trường hợp này, Bên B phải chịu trách nhiệm bồi hoàn mọi phí tổn mà Bên A thực tế đã gánh chịu cho những công việc sửa chữa đó;
  2. 2. Đối với các hư hỏng phát sinh không do lỗi của Bên B, Bên A có nghĩa vụ tiến hành mọi sửa chữa đối với phần Diện tích thuê bị hư hỏng trong thời ……. (…....) ngày kể từ ngày Bên A nhận được văn bản thông báo từ Bên B. Nếu Bên A không thực hiện sửa chữa theo thông báo của Bên B, Bên B có quyền tự mình sửa chữa hoặc thuê đơn vị khác sửa chữa và thông báo chi phí cho Bên A. Chi phí này Bên B có quyền khấu trừ vào đợt thanh toán tiếp theo hoặc yêu cầu Bên A hoàn trả.

ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

  1. Quyền của bên A
  • Nhận đủ tiền thuê và các khoản chi phí khác đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
  • Yêu cầu Bên B khai thác, sử dụng đất theo đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dự án đầu tư và thoả thuận trong hợp đồng;
  • Yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê theo thời hạn và phương thức thoả thuận trong hợp đồng;
  • Yêu cầu Bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, huỷ hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị sử dụng của đất; nếu bên thuê không chấm dứt ngay hành vi vi phạm thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu Bên B trả lại diện tích đất đang thuê và bồi thường thiệt hại;
  • Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng do lỗi của Bên B;
  • Có quyền yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.
  1. Nghĩa vụ của bên A
  • Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin mình cung cấp;
  • Bàn giao cho Bên B đủ diện tích thuê, đúng vị trí và tình trạng đất và trang thiết bị kèm theo (nếu có) theo thoả thuận trong hợp đồng;
  • Đảm bảo tính hợp pháp của các giấy tờ pháp lý về quyền sở hữu, quản lý và cho thuê đối với phần Diện tích thuê trong suốt thời hạn của Hợp đồng;
  • Đảm bảo cho Bên B nguồn cung cấp điện, nước sinh hoạt, hệ thống thoát nước thải để đảm bảo Bên B có thể hoạt động ổn định tại diện tích thuê.

ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

  1. Quyền của bên B
  • Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất cho thuê;
  • Yêu cầu Bên A bàn giao đất đúng diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thoả thuận trong hợp đồng;
  • Sử dụng toàn bộ phần diện tích thuê theo đúng mục đích và thời hạn thuê để phục vụ công việc của mình theo thoả thuận trong hợp đồng;
  • Khai thác, sử dụng diện tích thuê và hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất thuê;
  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng do lỗi của bên A theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này.
  • Yêu cầu Bên A bồi htường thiệt hại do lỗi của Bên A gây ra.
  1. Nghĩa vụ của bên B
  • Thanh toán đủ và đúng hạn tiền thuê và các khoản chi phí khác cho Bên A theo đúng các thoả thuận của Hợp đồng này;
  • Đảm bảo sử dụng diện tích thuê theo đúng mục đích đã thoả thuận, duy trì kết cấu, tài sản đã lắp đặt của phần thuê trong tình trạng tốt trong suốt thời hạn thuê;
  • Không được huỷ hoại đất;
  • Kinh doanh đúng ngành nghề đã quy định tại hợp đồng này. Bên B cam kết thực hiện kinh doanh các ngành nghề theo đúng quy định của pháp luật hiện hành cho phép;
  • Thực hiện và chịu trách nhiệm giữ gìn vệ sinh chung tại phần diện tích thuê theo quy định của pháp luật;
  • Chịu trách nhiệm về những rủi ro bên trong diện tích thuê mà nguyên nhân là do lỗi của Bên B gây ra;
  • Cam kết tuân thủ và hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật và các Bên có liên quan trong suốt thời gian có hiệu lực của Hợp đồng này.
  • Bồi thường thiệt hại phát sinh do lỗi của Bên B gây ra.

ĐIỀU 10: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

  1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B có một trong các hành vi vi phạm sau đây:
  • Bên B không thanh toán tiền thuê và các loại phí khác theo thoả thuận trong hợp đồng này quá …. (………) ngày kể từ ngày phải thanh toán, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác bằng văn bản;
  • Bên B sử dụng diện tích thuê không đúng mục đích như đã thoả thuận;
  • Bên B huỷ hoại đất trong diện tích thuê hoặc/và khu vực xung quanh thuộc sở hữu của Bên A;
  • Bên B tiến hành sửa chữa, cải tạo diện tích thuê, thay đổi kết cấu mà không thông báo trước cho Bên A và chưa được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
  1. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên A có một trong các hành vi vi phạm sau đây:
  • Bên A thế chấp, chuyển nhượng quyền sở hữu diện tích thuê mà không đảm bảo được quyền thuê của Bên B theo thoả thuận trong hợp đồng này;
  • Bên A không đảm bảo tính hợp pháp của các giấy tờ pháp lý về quyền sở hữu, quản lý và cho thuê đối với diện tích thuê trong suốt thời hạn hợp đồng dẫn đến Bên B không hoạt động được;
  1. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải báo trước cho bên kia … (…) tháng kể từ ngày dự kiến chấm dứt Hợp đồng. Bên nào vi phạm nghĩa vụ báo trước mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại (nếu có).

ĐIỀU 11: PHẠT VI PHẠM NGHĨA VỤ

  1. Nếu Bên A vi phạm về thời gian bàn giao nhà trên thực tế mà không phải do sự kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên B gây ra, Bên A phải chịu phạt số tiền là………………. (Bằng chữ……………..). Khoản tiền phạt được khấu trừ vào khoản tiền Bên B thanh toán tiền thuê đợt đầu tiên;
  2. Nếu Bên B chậm trễ nghĩa vụ thanh toán tiền thuê so với thời gian đã thoả thuận mà không phải do sự kiện bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A thì ngoài khoản tiền phải thanh toán cho Bên A, Bên B còn phải trả cho Bên A khoản tiền lãi với lãi suất bằng …%/năm trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.

ĐIỀU 12: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

  1. 1. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng sẽ được lập thành các Phụ lục đính kèm theo Hợp đồng. Phụ lục đính kèm chỉ có giá trị khi và chỉ khi đã được các bên thống nhất và có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền của Các Bên. Phụ lục là phần không thể tách rời và có giá trị tương đương với Hợp đồng này.
  2. 2. Hợp đồng này được chấm dứt trong các trường hợp sau:
  3. Khi hết thời hạn thuê và Các Bên không thực hiện gia hạn thêm.
  4. Các bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
  5. Hợp đồng bị đơn phương chấm dứt;
  6. Hợp đồng không thể thực hiện được do diện tích cho thuê phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  7. Khi chấm dứt hợp đồng, các bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phải thanh toán. Sau khi Các Bên hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký Biên bản Chấm dứt Hợp đồng..

ĐIỀU 13: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

  1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ, do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế, ….
  2. Những khó khăn về tài chính thông thường không được coi là sự kiện bất khả kháng.
  3. Khi một trong Các Bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng này thì phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bên kia biết trong vòng …. (…) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Đồng thời phải cùng với Bên kia tích cực, chủ động để thực hiện đúng các nghĩa vụ trong Hợp đồng và hạn chế đến mức thấp nhất những thiệt hại có thể xảy ra.
  4. Bên gặp phải trường hợp bất khả kháng trong trường hợp này không bị coi là vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng đã thỏa thuận. Tuy nhiên, nếu Bên gặp phải trường hợp bất khả kháng không thực hiện nghĩa vụ thông báo, không nỗ lực đến mức tối đa để thực hiện Hợp đồng và khắc phục hoặc hạn chế thiệt hại xảy ra thì vẫn bị coi là vi phạm Hợp đồng;
  5. Trong trường hợp này, Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên vi phạm phải chịu phạt vi phạm số tiền là……………………..(Bằng chữ…...) và có nghĩa vụ bồi thường cho Bên bị vi phạm toàn bộ thiệt hại thực tế phát sinh do lỗi của Bên vi phạm gây ra (nếu có).

ĐIỀU 13: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

  1. Các bên cam đoan toàn bộ thông tin cá nhân và thông tin về tài sản trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  2. Bên A cam kết toàn bộ diện tích cho thuê thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa), không đang trong giao dịch nào khác;
  3. Bên A cam kết quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này được tạo lập theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên B.
  4. Bên B đã tìm hiểu kỹ các thông tin đã được ghi trong Hợp đồng này;
  5. Bên B cam kết số tiền thuê theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên A sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên B đã thanh toán cho Bên A theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với các bên;
  6. Các bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã nêu trong Hợp đồng và Phụ lục hợp đồng (nếu có), không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ Hợp đồng (trừ trường hợp bất khả kháng);

ĐIỀU 14:  PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trừ trường hợp bất khả kháng, trong quá trình thực hiện Hợp đồng này nếu có phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ giải quyết trên tinh thần thiện chí và hợp tác thông qua thương lượng, hoà giải. Nếu không thể thương lượng, hoà giải được, một trong các Bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 15: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  1. Hợp đồng này được ký kết dựa trên tinh thần tự nguyện và sự thống nhất ý chí giữa các bên. Các Bên cam kết rằng mình có đủ quyền hạn, năng lực để ký kết Hợp đồng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những cam kết của mình trong Hợp đồng.
  2. Hợp Đồng này và các Phụ Lục kèm theo tạo thành một Hợp đồng thống nhất, không thể tách rời và có giá trị pháp lý với Các Bên kể từ ngày ký.
  3. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng;
  4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên;
  5. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày………..
  6. Hợp đồng được lập thành 04 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ hai (02) bản có hiệu lực kể từ ngày được ký. Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiều và chấp thuận các điều khoản của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để cùng thực hiện.

 

BÊN CHO THUÊ (BÊN A)

(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ (BÊN B)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Trên đây là nội dung Luật Sao Sáng gửi đến quý bạn đọc về mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất. Nếu có vấn đề nào còn thắc mắc hoặc cần được hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email:    luatsaosang@gmail.com hoặc hotline: 0936 65 36 36 – 0972 17 27 57 để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.

 

Bài viết cùng chuyên mục

Bản đồ

Luật sư sẽ liên hệ lại với bạn ngay lập tức khi nhận được lịch

Danh mục

Tin mới

. .