Công ty luật TNHH Sao Sáng

luatsaosang@gmail.com 0936653636

Mất giấy chứng sinh có làm giấy khai sinh được không?

16:54 CH
Thứ Năm 09/11/2023
 124

1. Giấy chứng sinh là gì? 

Giấy chứng sinh là một trong những giấy tờ khá là phổ biến và được mọi người biết đến nhiều. Tuy nhiên thì hiện nay pháp luật chưa có quy định nào cụ thể về giấy chứng sinh là gì? Nhưng chúng ta có thể hiểu là giấy chứng sinh được dùng làm căn cứ chứng thực, xác nhận sự ra đời của một người, đồng thời dùng để thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ hoặc các thủ tục khác có liên quan. 

Giấy chứng sinh là một giấy tờ quan trọng do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật để chứng thực, xác nhận sự ra đời của một con người. Bởi trong giấy chứng sinh đều có ghi đầy đủ thông tin của em bé được sinh ra như là thông tin của người mẹ, địa điểm, thời gian mà em bé được sinh ra và các thông tin khác có liên quan đến em bé như cân nặng, sức khỏe, tên tạm thời, người đỡ đẻ. 

Giấy chứng sinh là một trong những căn cứ để tiến hành làm thủ tục hưởng chế độ thai sản cho cha, mẹ.  Nếu chưa kịp để làm giấy khai sinh cho con thì cha, mẹ có thể dùng bản sao giấy chứng sinh để làm hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho mình. 

Ngoài ra giấy chứng sinh là một trong những căn cứ để làm giấy khai sinh. Là một trong những giấy tờ quan trọng nên có trong hồ sơ để thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ một cách nhanh chóng và thuận lợi hơn. 

2. Trách nhiệm đăng ký khai sinh thuộc về ai?

Theo Điều 15 Luật Hộ tịch 2014 quy định trách nhiệm đăng ký khai sinh như sau:

"Điều 15. Trách nhiệm đăng ký khai sinh

1. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.

2. Công chức tư pháp - hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn trong thời hạn quy định; trường hợp cần thiết thì thực hiện đăng ký khai sinh lưu động."

Theo đó, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con.

Trường hợp nếu cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.

3. Mất giấy chứng sinh có làm giấy khai sinh được không? 

Như để phân tích ở trên thì giấy chứng sinh có vai trò quan trọng, một trong số đó là căn cứ thể đăng ký giấy khai sinh. Giúp cho hoạt động đăng ký khai sinh cho trẻ một cách nhanh chóng, thuận lợi hơn. 

Điều 16 Luật hộ tịch năm 2014 quy định về thủ tục đăng ký khai sinh như sau:

"Điều 16. Thủ tục đăng ký khai sinh

1. Người đi đăng ký khai sinh nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy chứng sinh cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định pháp luật."

Căn cứ theo điều 16 của luật hộ tịch 2014 quy định về thủ tục đăng ký khai sinh thì quy định cụ thể như sau:

- Người đi đăng ký khai sinh nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy chứng sinh cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trong trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận về việc trẻ em bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ thì phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định của pháp luật. 

- Ngay khi nhận đầy đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp- hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo như quy định tại khoản 1 điều 14 của luật này và sổ hộ tịch, cập nhật vào cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy số định danh cá nhân. 

Công chức tư pháp- hộ tịch và người đăng ký khai sinh cùng ký tên vào sổ hộ tịch. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã cấp giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh. 

Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em chưa xác định được cha mẹ, trẻ em sinh ra do mang thai hộ, việc xác định quê quán của trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em chưa xác định được cha, mẹ. 

Như vậy thì trong trường hợp không có giấy chứng sinh thì có thể thay thế bằng văn bản của người làm chứng về việc sinh hoặc là văn bản cam đoan về việc sinh con. Tuy nhiên thì nếu có giấy chứng sinh thì mọi thủ tục sẽ trở nên đơn giản hơn. 

4. Nội dung đăng ký khai sinh cho con bao gồm những nội dung chủ yếu nào?

Căn cứ Điều 14 Luật Hộ tịch 2014 quy định nội dung đăng ký khai sinh bao gồm nội dung, cụ thể như nhau:

"Điều 14. Nội dung đăng ký khai sinh

1. Nội dung đăng ký khai sinh gồm:

a) Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;

b) Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;

c) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

2. Việc xác định quốc tịch, dân tộc, họ của người được khai sinh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam và pháp luật dân sự.

3. Nội dung đăng ký khai sinh quy định tại khoản 1 Điều này là thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân, được ghi vào Sổ hộ tịch, Giấy khai sinh, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Hồ sơ, giấy tờ của cá nhân liên quan đến thông tin khai sinh phải phù hợp với nội dung đăng ký khai sinh của người đó.

Chính phủ quy định việc cấp số định danh cá nhân cho người được đăng ký khai sinh."

Theo đó, nội dung đăng ký khai sinh bao gồm nội dung nêu trên.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Chúng tôi hy vọng rằng, ý kiến tư vấn của chúng tôi sẽ giúp làm sáng tỏ các vấn đề mà bạn đang quan tâm. Nếu bạn cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn của chúng tôi, xin hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ email luatsaosang@gmail.com hoặc qua hotline: 0936.65.36.36 - 0972.17.27.57 để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Sao Sáng. Trân trọng cảm ơn!

Bài viết cùng chuyên mục

Bản đồ

Luật sư sẽ liên hệ lại với bạn ngay lập tức khi nhận được lịch

Danh mục

Tin mới

. .