Công ty luật TNHH Sao Sáng

luatsaosang@gmail.com 0936653636

Từ 01/01/2024, người bị các bệnh về mắt có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

11:30 SA
Thứ Tư 13/12/2023
 322

Theo Thông tư 105/2023/TT-BQD, người bị loạn thị nếu các tiêu chuẩn khác về sức khoẻ đạt yêu cầu thì vẫn phải tham gia nghĩa vụ quân sự, thay vì quy định tất cả các trường hợp viễn thị đều không đủ điều kiện sức khoẻ như hiện nay.

Căn cứ

Thông tư 105/2023/TT – BQP: QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE, KHÁM SỨC KHỎE CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG

Bộ Quốc phòng vừa ban hành Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, thay thế cho Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP, có hiệu lực từ 1-1-2024.

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP, tiêu chuẩn chung về sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự là đạt sức khoẻ loại 1, 2, 3 theo quy định.

Trong đó, loại 1 là tất cả các chỉ tiêu khám đều đạt điểm 1 - chỉ tình trạng sức khoẻ rất tốt; loại 2 là có ít nhất một chỉ tiêu bị điểm 2 - chỉ tình trạng sức khoẻ tốt; loại 3 là có ít nhất một chỉ tiêu bị điểm 3 - chỉ tình trạng sức khoẻ khá; loại 4 là có ít nhất một chỉ tiêu bị điểm 4 - chỉ tình trạng sức khoẻ trung bình; loại 5 là có ít nhất một chỉ tiêu bị điểm 5 - chỉ tình trạng sức khoẻ kém và loại 6 là có ít nhất một chỉ tiêu bị điểm 6 - chỉ tình trạng sức khoẻ rất kém.

Một trong những điểm mới quy định tại Thông tư 105/2023/TT- BQP lần này đó là việc chấm điểm các bệnh về mắt.

Hiện nay, theo Thông tư liên tịch số 16, người bị loạn thị (bao gồm tất cả các loại) sẽ bị chấm điểm 6, tức được xếp vào nhóm sức khoẻ loại 6 – không đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự.

Căn cứ theo phần 1 Các bệnh về mắt Mục II Phụ lục I Thông tư 105/2023/TT – BQP:

1. Các bệnh về mắt.

TT

Bệnh tật

Điểm

1

Thị lực:

 

1.1

Thị lực (không kính):

 

 

Thị lực mắt phải

Tổng thị lực 2 mắt

 

 

10/10

19/10

1

 

10/10

18/10

2

 

9/10

17/10

3

 

8/10

16/10

4

 

6,7/10

13/10 - 15/10

5

 

1, 2, 3, 4, 5/10

6/10 - 12/10

6

1.2

Thị lực sau chỉnh kính

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

2

Cận thị:

 

 

- Cận thị dưới - 3D

Cho điểm theo mục 1.2

 

- Cận thị từ - 3D đến dưới - 4D

4

 

- Cận thị từ - 4D đến dưới - 5D

5

 

- Cận thị từ - 5D trở lên

6

 

- Cận thị đã phẫu thuật

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

3

Viễn thị:

 

 

- Viễn thị dưới + 1,5D

Cho điểm theo mục 1.1

 

- Viễn thị từ + 1,5D đến dưới + 3D

4

 

- Viễn thị từ + 3D đến dưới + 4D

5

 

- Viễn thị từ + 4D đến dưới + 5D

6

 

- Viễn thị đã phẫu thuật

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

4

Loạn thị:

 

 

Sinh lý hoặc < 1D

2

 

≥ 1D

3

 

Loạn thị đã phẫu thuật, hết loạn thị

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

5

Mộng thịt:

 

 

- Mộng thịt độ 1, độ 2

2

 

- Mộng thịt độ 3

4

 

- Mộng thịt độ 4

5

 

- Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính

5

6

Bệnh giác mạc:

 

 

- Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

 

- Sẹo giác mạc có dính mống mắt

6

 

- Viêm giác mạc:

 

 

+ Nhẹ

3T

 

+ Vừa

4T

7

Quặm và lông siêu ở mi mắt

 

 

- Không ảnh hưởng đến thị lực

2

 

- Có ảnh hưởng đến thị lực

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

8

Viêm kết mạc:

 

 

- Viêm kết mạc cấp

2T

 

- Viêm kết mạc mùa xuân

4

9

Lệ đạo:

 

 

- Viêm lệ đạo cấp tính

3T

 

- Viêm tắc lệ đạo mạn tính

 

 

+ Nếu ở 1 bên mắt

5

 

+ Nếu ở 2 bên mắt

6

10

Vận nhãn:

 

 

- Lác cơ năng:

 

 

+ Không gây giảm thị lực

3

 

+ Có giảm thị lực (chỉnh kính tối đa thị lực ≤ 8/10)

5

 

- Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống)

6

11

Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh)

5

12

Những bệnh ở mí mắt và hốc mắt

 

 

- Các vết sẹo làm biến dạng mi mắt: Hở mi; Dính mi cầu; Lật mi, lộn mi

6

 

- Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý:

 

 

+ Độ I

2

 

+ Độ II

3

 

+ Độ III

5

 

+ Độ IV

6

 

- Những bệnh ở hốc mắt

6

13

Mù màu

 

 

- Mù màu trục xanh lá - đỏ mức độ nhẹ

3

 

- Mù màu trục xanh lá - đỏ mức độ nặng

4-5

 

- Mù màu hoàn toàn hoặc mù màu khác

6

14

Viêm võng mạc sắc tố

6

15

Đục thủy tinh thể bẩm sinh

6

16

Những bệnh khác về mắt:

 

 

- Tăng nhãn áp

- Đục thể thủy tinh trẻ em, người trẻ và trước tuổi già

- Lệch thể thủy tinh

- Viêm màng bồ đào toàn bộ (dính bịt đồng tử)

- Bong võng mạc

- Bệnh lý thị thần kinh

6

 

- Các tổn hại võng mạc do bệnh lý:

+ Bệnh võng mạc, do đái tháo đường

+ Tổn thương võng mạc do bệnh tăng huyết áp

6

Người loạn thị do sinh lý hoặc dưới 1 đi ốp sẽ được chấm 2 điểm; lớn hơn hoặc bằng 1 đi ốp sẽ được chấm 3 điểm. Trường hợp loạn thị đã phẫu thuật, hết loạn thị sẽ được chấm 3 hoặc 4 điểm tuỳ trường hợp.

Như vậy với người đang loạn thị bị chấm điểm 2 mà các tiêu chuẩn sức khoẻ khác không có tiêu chuẩn nào bị chấm điểm 3, 4, 5, 6 thì sẽ đạt sức khoẻ loại 2, khi đó sẽ đủ điều kiện nhập ngũ bình thường.

Tương tự, với người loạn thị bị chấm điểm 3, mà các tiêu chuẩn sức khoẻ khác không có tiêu chuẩn nào bị chấm điểm 4, 5, 6 thì sẽ đạt sức khoẻ loại 3, khi đó sẽ đủ điều kiện nhập ngũ bình thường.

Bên cạnh loại sức khoẻ, Thông tư 105 cũng quy định không gọi nhập ngũ đối với công dân nghiện các chất ma tuý, tiền chất ma tuý được quy định tại Nghị định 57/2022 về danh mục các chất ma tuý và tiền chất.

Ngoài ra, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sẽ quy định một số tiêu chuẩn riêng trong tuyển chọn nghĩa vụ quân sự.

Trên đây là tư vấn của của chúng tôi. Chúng tôi hy vọng rằng, ý kiến tư vấn của chúng tôi sẽ làm sáng tỏ các vấn đề mà bạn đang quan tâm. Trên từng vấn đề cụ thể, nếu bạn cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn của chúng tôi, xin hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ email: luatsaosang@gmail.com hoặc qua Tổng đài tư vấn: 0936.65.3636 – 0972.17.27.57 để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Sao Sáng. Trân trọng cảm ơn!

Bài viết cùng chuyên mục

Bản đồ

Luật sư sẽ liên hệ lại với bạn ngay lập tức khi nhận được lịch

Danh mục

Tin mới

. .