Công ty luật TNHH Sao Sáng

luatsaosang@gmail.com 0936653636

Hành vi buôn lậu hàng hóa bị xử phạt như thế nào theo quy định pháp luật?

11:27 SA
Thứ Sáu 30/05/2025
 16

Buôn lậu là hành vi vận chuyển, mua bán hàng hóa qua biên giới quốc gia hoặc khu phi thuế quan mà không tuân thủ các quy định của pháp luật về xuất nhập khẩu, thương mại và thuế. Đây là hành vi vi phạm nghiêm trọng trật tự quản lý kinh tế, ảnh hưởng đến thị trường trong nước và gây thất thu ngân sách nhà nước.

1. Thế nào là hành vi buôn lậu?

Hành vi buôn lậu được hiểu là việc đưa trái phép hàng hóa, tiền tệ, kim khí quý, đá quý... qua biên giới hoặc khu phi thuế quan vào lãnh thổ Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài mà không thực hiện đúng các thủ tục hải quan, không có giấy phép hoặc không tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, buôn lậu còn bao gồm cả việc lợi dụng chính sách tạm nhập, tái xuất hoặc trung chuyển để vận chuyển hàng trái phép.

Buôn lậu là hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thương mại, được quy định tại Luật Thương mại và các văn bản pháp luật chuyên ngành có liên quan.

2. Căn cứ pháp lý xử lý hành vi buôn lậu

Hành vi buôn lậu có thể bị xử lý theo hai chế tài chính:

  • Xử phạt hành chính: Trong trường hợp mức độ vi phạm chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Truy cứu trách nhiệm hình sự: Khi giá trị hàng hóa hoặc hành vi đủ yếu tố cấu thành tội phạm theo quy định tại Điều 188 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017).

3. Hình phạt đối với cá nhân phạm tội buôn lậu

Tùy theo tính chất, mức độ của hành vi và giá trị hàng hóa buôn lậu, cá nhân vi phạm có thể bị áp dụng các hình phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 50 triệu đến 300 triệu đồng hoặc phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm nếu giá trị hàng buôn lậu từ 100 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng, hoặc dưới 100 triệu nhưng người vi phạm đã từng bị xử lý hành chính hoặc bị kết án về tội này mà chưa được xóa án tích.
  • Phạt tiền từ 300 triệu đến 1,5 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 3 năm đến 7 năm nếu thuộc các trường hợp tăng nặng như có tổ chức, phạm tội nhiều lần, thu lợi bất chính từ 100 triệu đồng trở lên, hoặc có yếu tố chuyên nghiệp.
  • Phạt tiền từ 1,5 tỷ đến 5 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 7 đến 15 năm khi hàng hóa có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên hoặc số tiền thu lợi bất chính đạt mức tương đương.
  • Phạt tù từ 12 đến 20 năm nếu phạm tội trong hoàn cảnh đặc biệt như lợi dụng thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh... hoặc giá trị vật phạm pháp trên 1 tỷ đồng.

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị áp dụng hình phạt bổ sung như: phạt tiền từ 20 triệu đến 100 triệu đồng, cấm hành nghề, cấm đảm nhiệm chức vụ, hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

4. Trách nhiệm của pháp nhân thương mại

Không chỉ cá nhân, pháp nhân thương mại cũng có thể bị xử lý hình sự nếu tổ chức hoặc chỉ đạo thực hiện hành vi buôn lậu. Hình phạt đối với pháp nhân bao gồm:

  • Phạt tiền từ 300 triệu đến 15 tỷ đồng tùy theo mức độ vi phạm và giá trị hàng hóa.
  • Đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động vĩnh viễn nếu hành vi gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.
  • Cấm kinh doanh trong lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn trong thời gian từ 1 đến 3 năm.

Điều này cho thấy, pháp luật Việt Nam không chỉ xử lý cá nhân mà còn chú trọng đến xử lý trách nhiệm của tổ chức, pháp nhân – những chủ thể có thể đứng sau và điều phối các hoạt động buôn lậu có tổ chức.

5. Một số lưu ý quan trọng

  • Yếu tố không gian là yếu tố cấu thành bắt buộc của tội buôn lậu: hành vi phải xảy ra qua biên giới quốc gia hoặc khu vực phi thuế quan.
  • Trong trường hợp hàng hóa có giá trị rất lớn, yếu tố không gian có thể không còn là điều kiện bắt buộc, mà hành vi chỉ cần được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam với mục đích trốn tránh nghĩa vụ thuế hoặc kiểm soát của nhà nước cũng có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Tội buôn lậu không có mức hình phạt tử hình, mức phạt cao nhất là 20 năm tù

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi, hy vọng rằng, những ý kiến tư vấn này, sẽ giúp làm sáng tỏ các vấn đề mà Quý vị đang quan tâm. Để có thể làm rõ hơn và chi tiết từng vấn đề nêu trên cũng như các vấn đề pháp lý mà Quý vị đang cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn. Xin vui lòng liên hệ ngay cho chúng tôi theo địa chỉ email: luatsaosang@gmail.com hoặc qua Tổng đài tư vấn: 0936.65.3636 - 0972.17.27.57 để nhận được sự tư vấn, giải đáp và hỗ trợ từ Luật Sao Sáng. Trân trọng cảm ơn!

 

 

Bài viết cùng chuyên mục

Bản đồ

Luật sư sẽ liên hệ lại với bạn ngay lập tức khi nhận được lịch

Danh mục

Tin mới

. .