Công ty luật TNHH Sao Sáng

luatsaosang@gmail.com 0936653636

Những công trình được phép xây dựng trên đất nông nghiệp ?

7:54 SA
Thứ Năm 28/03/2024
 68

Hiện nay tình trạng xây nhà, công trình trên đất nông nghiệp khá phổ biến. Tuy nhiên, nhiều người dân vẫn chưa nắm bắt được quy định pháp luật cho phép xây dựng những công trình nào trên đất nông nghiệp. 

 

1. Những loại công trình được phép xây dựng trên đất nông nghiệp

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 của Luật Đất đai 2013, đất đai được phân loại dựa vào mục đích sử dụng như sau:

Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

   - Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

   - Đất trồng cây lâu năm;

   - Đất rừng sản xuất;

   - Đất rừng phòng hộ;

   - Đất rừng đặc dụng;

   - Đất nuôi trồng thủy sản;

   - Đất làm muối;

   - Đất nông nghiệp khác bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, bao gồm cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Theo đó, đất nông nghiệp khác có thể được sử dụng để xây dựng các loại công trình sau:

- Các loại nhà phục vụ mục đích trồng trọt, bao gồm cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất.

- Nhà kính phục vụ mục đích trồng trọt, bao gồm cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất.

- Chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép.

Tuy nhiên, các công trình này phải được sử dụng vào mục đích nông nghiệp như chuồng trại, nhà kho, nhà kính, và các mục đích tương tự.

2. Ghi thông tin chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất nông nghiệp thế nào?

Theo điều 6, khoản 9 của Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, mô tả thông tin trong chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất nông nghiệp như sau:

* Thông tin về người sử dụng đất và chủ sở hữu công trình trên đất nông nghiệp được quy định như sau:

- Trong trường hợp chủ sở hữu công trình đồng thời là người sử dụng đất, thông tin này được hiển thị trên trang 1 của Giấy chứng nhận, tuân theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.

- Nếu chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất, thông tin về chủ sở hữu công trình sẽ được ghi trên trang 1 của Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT. Sau đó, phải mô tả rằng "Sở hữu công trình trên thửa đất thuê của …" (ghi tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cho thuê đất) hoặc "Sở hữu công trình trên thửa đất thuê lại của …" (ghi tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cho thuê lại đất) hoặc "Sở hữu công trình trên thửa đất nhận góp vốn của …" (ghi tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân góp vốn).

- Trong trường hợp thông tin trên trang 1 không đủ, tên đầy đủ của người cho thuê đất, cho thuê lại đất hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất sẽ được thêm vào trang phụ của Giấy chứng nhận, theo mẫu Phụ lục số 01b đi kèm với Thông tư này. Dòng tiếp theo, thông tin về chủ sở hữu công trình sẽ ghi rõ là "Sở hữu công trình trên đất của người khác theo trang phụ kèm theo Giấy chứng nhận này, gồm… trang"

Trang phụ được coi là một phần của Giấy chứng nhận. Khi sử dụng trang phụ, cần ghi số thứ tự của phụ lục và đóng dấu giáp lai với trang 4 của Giấy chứng nhận (dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận).

* Thông tin về thửa đất:

- Thông tin về thửa đất được hiển thị theo quy định tại Điều 6 của Thông tư 33/2017/TT-BTNMT. Trong trường hợp sử dụng nhiều thửa đất, quy trình trích lục và trích đo địa chính phải được thực hiện, tuân theo quy định về việc trích lục, trích đo địa chính cho toàn bộ diện tích sử dụng. Thông tin về thửa đất sẽ được xác định dựa trên thông tin của bản trích lục và trích đo địa chính.

- Trong trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất, tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận, sẽ ghi rõ "Thửa đất trên thuộc quyền sử dụng của người khác được ghi trên trang 1."

* Thông tin về công trình được thể hiện dưới dạng bảng như sau:

Công trình xây dựng liên kết với đất nông nghiệp được mô tả trên Giấy chứng nhận phải tuân theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc công trình đã tồn tại tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận và thuộc quyền sở hữu của người đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Chi tiết bao gồm:

    + Hạng mục công trình: Mô tả theo tên các hạng mục trong các quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư dự án, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, cũng như theo quy định trong quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng.

    + Diện tích xây dựng: Ghi diện tích mặt bằng của công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao công trình, đo bằng số mét vuông (m2), làm tròn đến một chữ số thập phân.

    + Diện tích sàn: Chỉ áp dụng cho công trình dạng nhà và tuân theo quy định tại điểm c của khoản 2, Điều 7 của Thông tư 33/2017/TT-BTNMT; trong các trường hợp khác, không xác định và ghi là “-/-”.

    + Kết cấu chủ yếu: Thể hiện loại vật liệu xây dựng (gạch, bê tông, gỗ...) và các kết cấu chủ yếu như tường, khung, sàn, mái (ví dụ: Tường, khung thép, sàn bằng bê tông cốt thép).

    + Hình thức sở hữu: Ghi "Sở hữu riêng" nếu công trình thuộc sở hữu của một chủ sở hữu; ghi "Sở hữu chung" nếu công trình thuộc sở hữu chung của nhiều chủ sở hữu; nếu có phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung, ghi lần lượt "Sở hữu riêng", "Sở hữu chung" ở các dòng tiếp theo; đồng thời ghi diện tích thuộc sở hữu riêng và diện tích thuộc sở hữu chung ở các dòng tương ứng của các cột "Diện tích xây dựng", "Diện tích sàn".

    + Cấp công trình: Thể hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

- Trong trường hợp công trình xây dựng trên đất nông nghiệp chưa được phân loại trong các quy định về công trình xây dựng theo pháp luật về xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ dựa trên tình hình thực tế để quyết định các loại công trình được đăng ký quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận.

- Thời hạn sở hữu của công trình được ghi theo quy định như sau:

    + Ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn sử dụng công trình nếu có xác định thời hạn sử dụng; đối với trường hợp thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của người sử dụng đất khác, thời hạn sở hữu công trình không vượt quá thời hạn thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nếu không xác định được thời hạn sử dụng của công trình, ghi là “-/-”.

    + Trong trường hợp mua bán công trình có thời hạn, ghi ngày tháng năm kết thúc theo hợp đồng mua bán công trình.

3. Những hành vi nào bị nghiêm cấm khi sử dụng đất nông nghiệp?

Dựa theo quy định tại Điều 12 của Luật Đất đai 2013, các hành vi bị nghiêm cấm được liệt kê như sau:

- Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.

- Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố.

- Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích.

- Không tuân thủ quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt quá hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.

- Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lý đất đai.

- Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật.

- Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Các hành vi trên được nghiêm cấm theo quy định của Luật Đất đai. Trong quá trình sử dụng đất nông nghiệp, người sử dụng đất cần chú ý và tuân thủ các quy định, tránh các hành vi vi phạm nêu trên, đồng thời đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi, hy vọng rằng, những ý kiến tư vấn này, sẽ giúp làm sáng tỏ các vấn đề mà Quý vị đang quan tâm. Để có thể làm rõ hơn và chi tiết từng vấn đề nêu trên cũng như các vấn đề pháp lý mà Quý vị đang cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn. Xin vui lòng liên hệ ngay cho chúng tôi theo địa chỉ email: luatsaosang@gmail.com hoặc qua Tổng đài tư vấn: 0936.65.3636 - 0972.17.27.57 để nhận được sự tư vấn, giải đáp và hỗ trợ từ Luật Sao Sáng. Trân trọng cảm ơn !

 

Bài viết cùng chuyên mục

Bản đồ

Luật sư sẽ liên hệ lại với bạn ngay lập tức khi nhận được lịch

Danh mục

Tin mới

. .