Công ty luật TNHH Sao Sáng

luatsaosang@gmail.com 0936653636

ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE, VŨ TRƯỜNG.

15:59 CH
Thứ Hai 23/10/2023
 212

Dịch vụ kinh doanh karaoke, vũ trường là một trong những ngành dịch vụ được ưa chuộng vì mang lại lợi nhuận cao nhưng lại thuộc nhóm ngành nghề có điều kiện đặc biệt. Vậy điều kiện để kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường theo quy định hiện hành ra sao? Bài viết sau đây của Luật Sao Sáng sẽ giải đáp cho quý độc giả!

Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định 96/2016/NĐ-CP;
  • Nghị định 54/2019/NĐ-CP.

I. Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường.

     Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:

Về tư cách pháp lý: Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh;

Về an ninh trật tự: Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;

Về cơ sở vật chất: Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ; không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ);

Về thời gian hoạt động: Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 8 giờ sáng, tức karaoke chỉ được hoạt động từ 8h01 đến 23h59.

     Điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường:

Về tư cách pháp lý: Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh

Về an ninh trật tự: Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Về cơ sở vật chất:

Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ; không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa từ 200m trở lên.

Về thời gian hoạt động: Không được hoạt động từ 2 giờ sáng đến 8 giờ sáng (tức vũ trường chỉ được hoạt động từ 8h01 đến 1h59); không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi; trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.

     Điều kiện chung đối với kinh doanh karaoke, vũ trường:

- Chỉ được sử dụng các bài hát phổ biến, lưu hành; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ karaoke còn phải bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam;

- Chấp hành pháp luật lao động đối với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động;

- Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;

- Tuân thủ quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;

- Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá;

- Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

     Như vậy, theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường chỉ được kinh doanh sau khi được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường và bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật.

II. Hai bước xin giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường.

     Bước 1: Đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể hoặc doanh nghiệp. 

     Đối với thành lập hộ kinh doanh cá thể: để xin giấy phép thành lập hộ kinh doanh cá thể, cần chuẩn bị các hồ sơ:

- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;

- 2 bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người đứng tên thành lập;

- Chuẩn bị tên và ngành nghề, chi tiết ngành nghề hoạt động kinh doanh.

    Đối với thành lập doanh nghiệp: để xin giấy phép thành lập doanh nghiệp, cần chuẩn bị các hồ sơ sau:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

- Danh sách cổ đông hoặc thành viên góp vốn (tùy loại hình doanh nghiệp đăng ký);

- Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của cổ đông, thành viên góp vốn, chủ doanh nghiệp, người đại diện và người ủy quyền đăng ký giấy phép;

- Điều lệ công ty.

     Nơi tiếp nhận hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

     Thời gian trả hồ sơ: Trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Lưu ý: Tại bước này, bạn cần thực hiện đồng thời đăng ký mã ngành kinh doanh dịch vụ karaoke: 9329 - Hoạt động vui chơi giải trí khác; hoặc mã ngành kinh doanh dịch vụ vũ trường: 93290 - Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu.

     Bước 2: Xin giấy phép hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường. Bước này thực hiện sau khi nhận được giấy phép kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể hoặc doanh nghiệp.

     Hồ sơ xin giấy phép hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc vũ trường (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP);

- Văn bản xác nhận sự đồng ý của các chủ hộ liền kề (nếu địa điểm kinh doanh tại khu dân cư);

- 02 bản sao công chứng giấy phép kinh doanh;

- 02 bản sao công chứng hợp đồng thuê mặt bằng, địa điểm;

- 02 bản sao công chứng doanh nghiệp đủ điều kiện về quy định PCCC.

     Nơi tiếp nhận hồ sơ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

     Thời gian trả hồ sơ: Trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Lưu ý: Nếu địa điểm karaoke, vũ trường phục vụ các thức uống có cồn và thuốc lá thì phải đăng ký thêm mã ngành nghề như sau: Ngành bán lẻ rượu (4723), ngành bán lẻ thuốc lá (4724)... Các mã ngành sẽ được đăng ký tại bước xin cấp giấy phép kinh doanh ban đầu.

     Những giấy phép cần có khác để hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường:

- Giấy phép phòng cháy chữa cháy;

- Giấy phép an ninh, trật tự;

- Cam kết bảo vệ môi trường;

- Giấy phép kinh doanh rượu, kinh doanh thuốc lá; giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm (Nếu có kinh doanh các mặt hàng này trong cơ sở karaoke, vũ trường).

III. Điều kiện yêu cầu đối với chủ doanh nghiệp kinh doanh karaoke, vũ trường.

     Chủ doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường: Người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và người đại diện theo pháp luật của cơ quan có sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự phải có lý lịch rõ ràng và không thuộc một trong các trường hợp cụ thể sau:

-  Tổ chức, cá nhân mà Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp, cấm thực hiện các hoạt động kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện về an ninh, trật tự.

- Người chưa đủ 18 tuổi, người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người nghiện  ma túy.

- Người bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.

- Người đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại phường/xã/thị trấn; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, quản chế, cấm cư trú, bị phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; được tạm hoãn đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

- Người có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia; tội do lỗi cố ý có mức án từ 10 năm trở lên hoặc các tội khác liên quan trực tiếp đến ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự mà chưa được xóa án tích; người đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác nhưng chưa đủ thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính.

- Phải duy trì và đảm bảo thực hiện đúng các điều kiện về an ninh, trật tự trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh; chấp hành quy định về trật tự, an toàn công cộng, vệ sinh môi trường và không nằm trong khu vực, địa điểm mà pháp luật cấm hoạt động kinh doanh.

     Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP).

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

- Văn bản báo cáo về bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy

- Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghịđịnh 96/2016/NĐ-CP) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh. Nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, phải có bản khai nhân sự , bản sao hợp lệ hộ chiếu, thẻ cư trú.

     Cơ quan thực hiện: Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Chúng tôi hy vọng rằng, ý kiến tư vấn của chúng tôi sẽ giúp làm sáng tỏ các vấn đề mà bạn đang quan tâm. Trên từng vấn đề cụ thể, nếu bạn cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn của chúng tôi, xin hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ email: luatsaosang@gmail.com hoặc qua Tổng đài tư vấn: 0936.65.3636 – 0972.17.27.57 để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Sao Sáng. Trân trọng cảm ơn!

Bài viết cùng chuyên mục

Bản đồ

Luật sư sẽ liên hệ lại với bạn ngay lập tức khi nhận được lịch

Danh mục

Tin mới

. .