Công ty luật TNHH Sao Sáng

luatsaosang@gmail.com 0936653636

Tổng quan về quản tài viên

9:04 SA
Thứ Tư 20/11/2024
 83

Theo Luật Phá sản 2014, quản tài viên là một nghề hoàn toàn mới. Đây là một bước tiến quan trọng của pháp luật về phá sản ở Việt Nam. Chế định này được xây dựng dựa trên cơ sở sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước, tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm của các nước trên thế giới. Luật Phá sản 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành đã khẳng định vị trí, vai trò quan trọng của Quản tài viên, trong việc giải quyết phá sản ở Việt Nam. Qua bài viết này hãy cùng Luật Sao Sáng tìm hiểu tổng quan về quản tài viên.

1. Khái niệm quản tài viên ?

Căn cứ theo Khoản 7 Điều 4 Luật Phá sản 2014 quy định về giải thích từ ngữ như sau:

Điều 4. Giải thích từ ngữ

[...]

7. Quản tài viên là cá nhân hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong quá trình giải quyết phá sản.”

Như trên, quản tài viên là cá nhân hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong quá trình giải quyết phá sản.

2. Điều kiện để trở thành quản tài viên

Hiện nay, ở Việt Nam, bất cứ cá nhân nào cũng có thể trở thành quản tài viên nếu đáp ứng đủ các điều kiện tại Khoản 2 Điều 12 Luật Phá sản 2014:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;

- Có chứng chỉ hành nghề quản tài viên.

Theo đó, khoản 1 Điều 12 Luật Phá sản 2014 đề cập những người có thể được cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên bao gồm:

a) Luật sư;

b) Kiểm toán viên;

c) Người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có kinh nghiệm 05 năm trở lên về lĩnh vực được đào tạo.

Tuy nhiên, để đảm bảo tính khách quan cũng như năng lực khi thực hành với tư cách quản tài viên, căn cứ Điều 14 Luật Phá sản 2014 Việt Nam cũng quy định những người sau đây không được hành nghề quản tài viên: cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

3. Quyền và nghĩa vụ của quản tài viên

Căn cứ quy định tại Điều 16 Luật Phá sản 2014, quản tài viên trong một vụ việc phá sản có các quyền và nghĩa vụ như sau:

Thứ nhất, quản lý tài sản, giám sát hoạt động kinh doanh, thanh lý tài sản của Doanh nghiệp, Hợp tác xã mất khả năng thanh toán, gồm:

1. Xác minh, thu thập, quản lý tài liệu, chứng cứ liên quan đến hoạt động của Doanh nghiệp, Hợp tác xã;

2. Lập bảng kê tài sản, danh sách chủ nợ, danh sách người mắc nợ;

3. Bảo quản tài sản; ngăn chặn việc bán, chuyển giao tài sản mà không được phép của Thẩm phán; ngăn chặn việc tẩu tán tài sản; tối đa hóa giá trị tài sản của Doanh nghiệp, Hợp tác xã khi bán, thanh lý tài sản;

4. Giám sát hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp, Hợp tác xã theo quy định của pháp luật;

5. Được thuê cá nhân, tổ chức thực hiện công việc theo quy định của pháp luật;

6. Đề xuất với Thẩm phán về việc bán tài sản của Doanh nghiệp, Hợp tác xã để bảo đảm chi phí phá sản;

7. Bán tài sản theo quyết định của Thẩm phán để bảo đảm chi phí phá sản;

8. Tổ chức việc định giá, thanh lý tài sản theo quy định;

9. Báo cáo cơ quan thi hành án dân sự, thông báo đến người tham gia thủ tục phá sản có liên quan về việc giao cho cá nhân, tổ chức thực hiện thanh lý tài sản;

10. Gửi các khoản tiền thu được vào tài khoản do Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền mở tại ngân hàng.

Thứ hai, đại diện cho Doanh nghiệp, Hợp tác xã trong trường hợp Doanh nghiệp, Hợp tác xã không có người đại diện theo pháp luật.

Thứ ba, báo cáo về tình trạng tài sản, công nợ và hoạt động của Doanh nghiệp, Hợp tác xã, tham gia xây dựng kế hoạch phục hồi hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp, Hợp tác xã mất khả năng thanh toán.

Thứ tư, đề nghị Thẩm phán tiến hành các công việc sau:

1. Thu thập tài liệu, chứng cứ;

2. Tuyên bố giao dịch vô hiệu và quyết định thu hồi tài sản của Doanh nghiệp, Hợp tác xã bị bán hoặc chuyển giao bất hợp pháp;

3. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; áp dụng biện pháp xử phạt hành chính;

4. Chuyển hồ sơ sang cơ quan có thẩm quyền xử lý về hình sự theo quy định của pháp luật.

Thứ năm, được hưởng thù lao và thực hiện trách nhiệm bảo hiểm nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.

Thứ sáu, báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo yêu cầu của Thẩm phán, cơ quan thi hành án dân sự; chịu trách nhiệm trước Thẩm phán, cơ quan thi hành án dân sự và pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

4. Những hành vi bị nghiêm cấm đối với Quản tài viên

Trong quá trình hành nghề Quản tài viên cần lưu ý những hành vi không được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định 22/2015/NĐ-CP như sau:

1. Cho thuê, cho mượn hoặc cho cá nhân, tổ chức khác sử dụng chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của mình để hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;

2. Gợi ý hoặc nhận bất kỳ một khoản tiền hoặc lợi ích vật chất từ người tham gia thủ tục phá sản hoặc lợi dụng danh nghĩa Quản tài viên để thu lợi từ cá nhân, tổ chức ngoài chi phí Quản tài viên được nhận theo quy định của pháp luật;

3. Lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn để thông đồng với cá nhân, tổ chức nhằm mục đích vụ lợi;

4. Tiết lộ thông tin về tổ chức, hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán mà Quản tài viên biết được trong khi hành nghề, trừ trường hợp được doanh nghiệp, hợp tác xã đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;

5. Các hành vi khác trái với quy định của pháp luật, Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Quản tài viên.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi, hy vọng rằng, những ý kiến tư vấn này, sẽ giúp làm sáng tỏ các vấn đề mà Quý vị đang quan tâm. Để có thể làm rõ hơn và chi tiết từng vấn đề nêu trên cũng như các vấn đề pháp lý mà Quý vị đang cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn. Xin vui lòng liên hệ ngay cho chúng tôi theo địa chỉ email: luatsaosang@gmail.com hoặc qua Tổng đài tư vấn: 0936.65.3636 - 0972.17.27.57 để nhận được sự tư vấn, giải đáp và hỗ trợ từ Luật Sao Sáng. Trân trọng cảm ơn !

Bài viết cùng chuyên mục

Bản đồ

Luật sư sẽ liên hệ lại với bạn ngay lập tức khi nhận được lịch

Danh mục

Tin mới

. .