TƯ CÁCH PHÁP NHÂN: ĐIỀU KIỆN, NĂNG LỰC VÀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP CÓ TƯ CÁCH PHÁP NHÂN
Tư cách pháp nhân là yếu tố quan trọng để xác định một tổ chức có độc lập trong quan hệ pháp luật hay không, từ đó xác định trách nhiệm dân sự và khả năng tham gia giao dịch của tổ chức đó. Việc hiểu rõ tư cách pháp nhân giúp doanh nghiệp, tổ chức thực hiện đúng quy định pháp luật và hạn chế rủi ro pháp lý.
1. Điều kiện để một tổ chức có tư cách pháp nhân
Khái niệm và điều kiện để một tổ chức được coi là tư cách pháp nhân được quy định rõ trong Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS 2015)
- 1.1. Khái niệm pháp nhân
Pháp nhân là một tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó, nhân danh mình tham gia vào các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
- 1.2. Điều kiện Bắt buộc để được công nhận là pháp nhân
Căn cứ tại khoản 1 Điều 74 BLDS 2015, một tổ chức được công nhận là có tư cách pháp nhân khi đáp ứng đầy đủ bốn điều kiện sau:
“1. Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan;
- Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này, cụ thể:
- Pháp nhân phải có cơ quan điều hành. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan điều hành của pháp nhân được quy định trong điều lệ của pháp nhân hoặc trong quyết định thành lập pháp nhân.
- Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình, cụ thể:
- Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập”
Các điều kiện này mang tính bắt buộc, chỉ cần thiếu một trong những yếu tố nêu trên thì tổ chức không được xem là pháp nhân.
- 1.3. Phân loại pháp nhân
- Pháp nhân thương mại
Tại Điều 75 BLDS 2015 quy định:
“1. Pháp nhân thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận và lợi nhuận được chia cho các thành viên.
2. Pháp nhân thương mại bao gồm doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác.
3. Việc thành lập, hoạt động và chấm dứt pháp nhân thương mại được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Theo đó, có thể hiểu pháp nhân thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận và lợi nhuận được chia cho các thành viên. Có thể bao gồm doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác.
- Pháp nhân phi thương mại
Điều 76 BLDS 2015 quy định:
“1. Pháp nhân phi thương mại là pháp nhân không có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận; nếu có lợi nhuận thì cũng không được phân chia cho các thành viên.
2. Pháp nhân phi thương mại bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, doanh nghiệp xã hội và các tổ chức phi thương mại khác.
3. Việc thành lập, hoạt động và chấm dứt pháp nhân phi thương mại được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, các luật về tổ chức bộ máy nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Khác với pháp nhân thương mại có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận thì pháp nhân phi thương mại có nhiều mục đích khác nhau nhưng đều không có mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận. Có thể kể tới một số các tổ chức phi thương mại như các Cơ quan Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,…
2. Người đại diện và Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân
Để một tổ chức có thể hoạt động độc lập, BLDS 2015 còn quy định về năng lực pháp luật dân sự và phạm vi trách nhiệm của pháp nhân như sau:
- 2.1. Đại diện của pháp nhân
Theo Điều 85 BLDS 2015 quy định pháp nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình thông qua người đại diện:
- Đại diện của pháp nhân có thể là đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền.
- Người đại diện theo pháp luật thường là người đứng đầu cơ quan điều hành (ví dụ: Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc/Tổng giám đốc).
- Người đại diện của pháp nhân phải tuân theo quy định về đại diện tại Chương IX BLDS 2015.
- 2.2. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân
Pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo Điều 86 BLDS 2015 gồm:
- Phạm vi: Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân không bị hạn chế trừ trường hợp Bộ luật này hoặc luật khác có quy định khác.
- Thời điểm phát sinh: Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân phát sinh từ thời điểm được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc phát sinh từ thời điểm đăng ký trong trường hợp pháp nhân phải đăng ký hoạt động
- Thời điểm chấm dứt: Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân chấm dứt kể từ thời điểm chấm dứt pháp nhân.
3. Các loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
Luật Doanh nghiệp 2020 quy định 05 loại hình doanh nghiệp nhưng trong số ấy chỉ có 4 doanh nghiệp có tư cách pháp nhân. Tư cách pháp nhân được xác lập kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3.1. Công ty Trách nhiệm Hữu hạn
Bao gồm Công ty TNHH một thành viên và Công ty TNHH hai thành viên trở lên và đều có tư cách pháp nhân.
- Đặc điểm: Chủ sở hữu/thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty (trách nhiệm hữu hạn).
3.2. Công ty Cổ phần
Công ty Cổ phần có tư cách pháp nhân.
Đặc điểm: Vốn điều lệ chia thành cổ phần. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp (mua cổ phần).
3.3. Công ty Hợp danh
Công ty Hợp danh có tư cách pháp nhân.
Đặc điểm: Đây là loại hình có sự kết hợp giữa trách nhiệm hữu hạn và trách nhiệm vô hạn. Các thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình, còn các thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp.
Loại hình doanh nghiệp không có tư cách Pháp nhân: Doanh nghiệp tư nhân
Đặc điểm: Chủ DNTN phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp, không có sự tách bạch giữa tài sản cá nhân và tài sản doanh nghiệp.
Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi, hy vọng rằng, những ý kiến tư vấn này, sẽ giúp làm sáng tỏ vấn đề mà Quý vị đang quan tâm. Để có thể làm rõ hơn và chi tiết từng vấn đề nêu trên cũng như các vấn đề pháp lý mà Quý vị đang cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn. Xin vui lòng liên hệ ngay cho chúng tôi theo địa chỉ email: luatsaosang@gmail.com hoặc qua Tổng đài tư vấn: 0936.65.3636 để nhận được sự tư vấn, giải đáp và hỗ trợ từ Luật Sao Sáng. Trân trọng cảm ơn!




