Công ty luật TNHH Sao Sáng

luatsaosang@gmail.com 0936653636

Tất cả những điều cần biết về giấy phép lái xe

19:17 CH
Thứ Ba 22/06/2021
 808

Để có thể điều khiển phương tiện giao thông lưu thông trên đường chúng ta cần phải có giấy phép lái xe. Giấy phép lái xe ngày nay cũng quan trọng giống như chứng minh thư vậy, khi điều khiển xe mà không có chúng hoặc giấy phép trái với quy định nghĩa là bạn đang vi phạm pháp luật. Có nhiều vấn đề liên quan đến loại giấy phép này, hãy cùng Luật Sao Sáng theo dõi bài viết dưới đây.

Giấy phép lái xe là gì? Do cơ quan nào cấp?

Giấy phép lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan có thẩm quyền cấp cho một cá nhân, cho phép cá nhân đó vận hành, lưu thông, tham gia điều khiển phương tiện giao thông trên đường.

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lái xe được quy định tại Điều 29 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, đó là:

- Tổng cục Đường bộ Việt Nam: Cấp Giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước.

- Sở Giao thông vận tải: Cấp Giấy phép lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Giấy phép lái xe bao gồm những hạng nào?

Căn cứ Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, Việt Nam có các hạng Giấy phép lái xe sau:

- Giấy phép lái xe HẠNG A1: Cấp người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 - dưới 175 cm3, xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

- Giấy phép lái xe HẠNG A2: Cấp người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

- Giấy phép lái xe HẠNG A3: Cấp người điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

- Giấy phép lái xe HẠNG A4: Cấp người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg.

- Giấy phép lái xe HẠNG B1 SỐ TỰ ĐỘNG: Cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển: Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; ô tô dùng cho người khuyết tật.

- Giấy phép lái xe HẠNG B1: Cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển: Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

- Giấy phép lái xe HẠNG B2: Cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển: Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

- Giấy phép lái xe HẠNG C: Cấp cho người lái xe để điều khiển: Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên; máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

- Giấy phép lái xe HẠNG D: Cấp cho người lái xe để điều khiển: Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

- Giấy phép lái xe HẠNG E: Cấp cho người lái xe để điều khiển: Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

- Giấy phép lái xe HẠNG F: Cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa. Cụ thể:

+ HẠNG FB2: Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2.

+ HẠNG FC: cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.

+ HẠNG FD: Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.

+ HẠNG FE: Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

Bao nhiêu tuổi được cấp Giấp phép lái xe?

Theo Điều 59 và Điều 60 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, độ tuổi để được cấp Giấy phép lái xe được quy định như sau:

- Hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2: Đủ 18 tuổi trở lên.

- Hạng C: Đủ 21 tuổi trở lên.

- Hạng D: Đủ 24 tuổi trở lên.

- Hạng E: Đủ 27 tuổi trở lên.

- Hạng FB2: Đủ 21 tuổi trở lên.

- Hạng FD: Đủ 27 tuổi trở lên.

- Hạng FE: Đủ 27 tuổi trở lên.

- Hạng FC: Đủ 24 tuổi trở lên.

Thời hạn sử dụng của Giấy phép lái xe là bao lâu?

Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được sửa bởi Thông tư 01/2021/TT-BGTVT đã chỉ rõ thời hạn của Giấy phép lái xe như sau:

- Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

- Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi (nữ) và đủ 60 tuổi (nam); trường hợp người lái xe trên 45 tuổi (nữ) và trên 50 tuổi (nam) thì Giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

- Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

- Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Trường hợp nào phải đổi Giấy phép lái xe?

Việc đổi Giấy phép lái xe sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT. Theo đó, việc thực hiện thủ tục đổi Giấy phép lái xe thuộc những trường hợp sau đây:

- Khuyến khích đổi Giấy phép lái xe bằng giấy bìa sang Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.

- Người có Giấy phép lái xe có thời hạn thực hiện việc đổi giấy phép lái xe trước khi hết thời hạn sử dụng.

- Người có Giấy phép lái xe bị hỏng còn thời hạn sử dụng được đổi giấy phép lái xe.

- Người có Giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi (nam) và 50 tuổi (nữ), có nhu cầu tiếp tục lái xe, nếu đủ sức khỏe, được xét đổi giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống.

- Trường hợp năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên Giấy phép lái xe có sai lệch với Giấy chứng minh nhân dân (CMND) hoặc thẻ căn cước công dân (CCCD).

Không có Giấy phép lái xe bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức phạt đối với người tham gia giao thông không có Giấy phép lái xe như sau:

- Phạt tiền từ 800.000 - 1,2 triệu đồng với người điều khiển xe máy có dung tích xi lanh dưới 175 cm3.

- Phạt tiền từ 03 - 04 triệu đồng với người điều khiển xe máy có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên.

- Phạt tiền từ 04 - 06 triệu đồng với người điều khiển ô tô.

Tuy nhiên nếu có Giấy phép lái xe nhưng quên mang theo thì mức phạt đối với người vi phạm sẽ nhẹ hơn rất nhiều. Cụ thể:

- Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng: Đối với xe mô tô và các loại xe tương tự.

- Phạt tiền từ 200.000 - 400.000 đồng: Đối với xe ô tô, máy kéo và các loại tương tự.

Một số lỗi bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe

Căn cứ theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP, thời hạn tước giấy phép từ 01 – 03 tháng đối với các lỗi sau:

 Xe máy:

1. Chở theo từ 03 người trở lên trên xe

2. Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn

3. Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển

4. Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ

5. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

6. Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông

7. Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính

8. Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”

9. Điều khiển xe đăng ký tạm hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép

10. Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông

 Ô tô:

1. Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn

2. Điều khiển xe ô tô kéo theo xe khác, vật khác (trừ trường hợp kéo theo một rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc một xe ô tô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được); điều khiển xe ô tô đẩy xe khác, vật khác; điều khiển xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác, vật khác; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau

3. Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển

4. Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên đường

5. Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển

 

Bài viết cùng chuyên mục

Bản đồ

Luật sư sẽ liên hệ lại với bạn ngay lập tức khi nhận được lịch

Danh mục

Tin mới

. .