Công ty luật TNHH Sao Sáng

luatsaosang@gmail.com 0936653636

Cha mẹ có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn cho con không?

8:41 SA
Thứ Sáu 26/01/2024
 98

1. Ly hôn là gì?

Theo khoản 14 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định: “Ly hôn hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án”. Như vậy, quan hệ vợ chồng chỉ chấm dứt khi vợ chồng có yêu cầu và bản án hoặc quyết định của Tòa án phải có hiệu lực pháp luật.

2. Cha mẹ có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn cho con không?

Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình đã có quy định rõ ràng về chủ thể có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn:

Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn

1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bảo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Theo Điều 51, một bên vợ hoặc chồng hoặc cả hai người sẽ có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn. Thêm vào đó, pháp luật cũng quy định người chồng không được phép yêu cầu ly hôn trong trường hợp người vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Mặt khác, khi một bên vợ hoặc chồng không thể nhận thức hay làm chủ hành vi của mình do mắc bệnh tâm thần, các bệnh khác và họ đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do người vợ, chồng của họ gây ra khiến tính mạng, sức khỏe và tinh thần của họ bị ảnh hưởng. Lúc này, pháp luật cho phép cha, mẹ hoặc người thân thích khác của những người này có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn cho họ.

3. Hồ sơ ly hôn gồm những giấy tờ gì?

Để tiến hành thủ tục ly hôn, người yêu cầu ly hôn cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ sau:

  • Mẫu đơn xin ly hôn
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Hộ khẩu của cả hai vợ chồng (yêu cầu sao y bản chính);
  • Cung cấp đầy đủ giấy tờ đăng ký kết hôn (Bản chính giấy đăng ký kết hôn, nếu không có bản chính thì nộp giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, mục đích là để tòa án xác định đây có phải hôn nhân hợp pháp hay không và khi quyết định cho ly hôn thì tòa án sẽ giữ giấy tờ này);
  • Nếu có con thì cung cấp bản sao có chứng thực giấy khai sinh của con;
  • Trường hợp hai vợ chồng kết hôn tại Việt Nam mà một trong hai người xuất cảnh và không có địa chỉ cụ thể bên nước ngoài thì cần giấy chứng nhận của chính quyền địa phương về việc xuất cảnh của một trong hai vợ hoặc chồng.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi, hy vọng rằng, những ý kiến tư vấn này, sẽ giúp làm sáng tỏ các vấn đề mà Quý vị đang quan tâm. Để có thể làm rõ hơn và chi tiết từng vấn đề nêu trên cũng như các vấn đề pháp lý mà Quý vị đang cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn. Xin vui lòng liên hệ ngay cho chúng tôi theo địa chỉ email: luatsaosang@gmail.com hoặc qua Tổng đài tư vấn: 0936.65.3636 - 0972.17.27.57 để nhận được sự tư vấn, giải đáp và hỗ trợ từ Luật Sao Sáng. Trân trọng cảm ơn!

Bài viết cùng chuyên mục

Bản đồ

Luật sư sẽ liên hệ lại với bạn ngay lập tức khi nhận được lịch

Danh mục

Tin mới

. .