Công ty luật TNHH Sao Sáng

luatsaosang@gmail.com 0936653636

THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG CÔNG TY CÓ 100% VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

16:15 CH
Thứ Ba 01/10/2024
 58

Chuyển nhượng vốn công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam là một thủ tục tương đối phức tạp, đòi hỏi nhà đầu tư phải nắm rõ các điều kiện và tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật. Vậy trình tự, thủ tục thực hiện việc chuyển nhượng công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài như thế nào? Bài viết dưới đây, Luật Sao Sáng sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn các quy định của pháp luật về vấn đề này.

1. Có được phép chuyển nhượng vốn công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam không?

Công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được phép thực hiện chuyển nhượng vốn nhưng phải tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Luật Đầu tư 2020, cụ thể:

Điều 26 Luật Đầu tư 2020 quy định nhà đầu tư nước ngoài được quyền chuyển nhượng vốn góp, cổ phần trong tổ chức kinh tế. Tuy nhiên, việc chuyển nhượng cần tuân theo điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, cũng như các quy định về ngành nghề đầu tư có điều kiện.

Về chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH, căn cứ theo Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020 thì thành viên công ty TNHH được quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho tổ chức, cá nhân khác.

Đối với việc chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần, các cổ đông có quyền chuyển nhượng cổ phần của mình theo quy định của pháp luật, kể cả cho nhà đầu tư nước ngoài theo Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020.

2. Thủ tục chuyển nhượng vốn công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục chuyển nhượng vốn công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài được tiến hành qua các bước như sau:

Bước 1: Đăng ký mua phần vốn góp của công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Đăng ký mua phần vốn góp nếu tổ chức/cá nhân nhận chuyển nhượng là nhà đầu tư nước ngoài.

Để thực hiện được việc này, bạn cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp công ty 100% vốn nước ngoài xem tại mục 4.1 của bài viết nộp đến Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.

Nếu việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện về tỷ lệ sở hữu và hình thức đầu tư phù hợp với Biểu cam kết và pháp luật Việt Nam thì trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 2: Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty 100% vốn nước ngoài

Thay đổi chủ sở hữu là việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng có thể kết hợp để thực hiện thêm các nội dung như thay đổi người đại diện, địa chỉ trụ sở, ngành nghề kinh doanh,…

Sau khi nhận được Thông báo chấp thuận mua phần vốn góp, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ thay đổi nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (xem tại mục 4.2 bài viết)

Bước 3: Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Điều chỉnh thông tin về nhà đầu tư và các thông tin có liên quan trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Thời hạn giải quyết hồ sơ là trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và đầu tư nhận được hồ sơ hợp lệ.

thủ tục chuyển nhượng công ty 100 vốn nước ngoài 01

3. Hồ sơ chuyển nhượng công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài

Theo thủ tục nêu trên, nhà đầu tư phải chuẩn bị hồ sơ tương ứng với từng giai đoạn, từng bước bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

3.1. Hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp công ty 100% vốn nước ngoài

Hồ sơ bao gồm các văn bản, giấy tờ sau:

  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp: Giấy phép kinh doanh hoặc tài liệu tương đương và Hộ chiếu của người được ủy quyền quản lý phần vốn tại Việt Nam;
  • Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp nếu tổ chức kinh tế đó có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, trừ tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được thành lập theo quy định của Chính phủ.
  • Giấy ủy quyền cho công ty Luật thay mặt thực hiện thủ tục.

3.2. Hồ sơ thay đổi nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Hồ sơ để thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
  • Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý:
  • Đối với cá nhân: Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
  • Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài: bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
  • Giấy ủy quyền cho công ty Luật thay mặt thực hiện thủ tục.

Ngoài các hồ sơ nêu trên, trong trường hợp công ty kết hợp thay đổi các nội dung đăng ký kinh doanh khác thì nộp kèm bộ hồ sơ tương ứng với nội dung thay đổi.

3.3. Hồ sơ điều chỉnh chứng nhận đầu tư

Bộ hồ sơ điều chỉnh chứng nhận đầu tư bao gồm các giấy tờ sau như sau:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư
  • Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư
  • Quyết định của Chủ sở hữu về việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
  • Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp;
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã thay đổi thông tin chủ sở hữu;
  • Giấy ủy quyền cho công ty Luật thay mặt thực hiện thủ tục.

4. Kê khai thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn trong công ty 100% vốn nước ngoài

4.1. Đối với chủ sở hữu là cá nhân chuyển nhượng vốn

Sau khi tiến hành việc chuyển nhượng vốn, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp có hiệu lực thì cá nhân chuyển nhượng vốn phải thực hiện việc kê khai và nộp thuế.

Cần chuẩn bị  đầy đủ hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân và nộp đến cơ quan quản lý thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp có chủ sở hữu chuyển nhượng vốn. Hồ sơ khai thuế bao gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn mẫu 04/CNV-TNCN;
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn;
  • Chứng từ chứng minh việc chuyển nhượng vốn;
  • CMND/CCCD của người chuyển nhượng;
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã thể hiện nội dung chuyển nhượng;
  • Giấy ủy quyền cho công ty Luật thay mặt thực hiện thủ tục.

Mức thuế thu nhập cá nhân được tính như sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 20%.

4.2. Đối với chủ sở hữu là tổ chức chuyển nhượng vốn

Tổ chức nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) có hoạt động chuyển nhượng vốn thì kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh. Thời hạn kê khai là 10 ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực hoặc ngày cơ quan có thẩm quyền chấp thuận việc chuyển nhượng.

Hồ sơ kê khai thuế đối với tổ chức bao gồm:

  • Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp về chuyển nhượng vốn;
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn;
  • Chứng từ chứng minh việc chuyển nhượng vốn;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi, hy vọng rằng, những ý kiến tư vấn này, sẽ giúp làm sáng tỏ các vấn đề mà Quý vị đang quan tâm. Để có thể làm rõ hơn và chi tiết từng vấn đề nêu trên cũng như các vấn đề pháp ý mà Quý vị đang cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn. Xin vui lòng liên hệ ngay cho chúng tôi theo địa chỉ email: luatsaosang@gmail.com hoặc qua tổng đài tư vấn: 0936.65.3636 - 0972.17.27.57 để nhận được sự tư vấn, giải đáp và hỗ trợ từ Luật Sao Sáng. Trân trọng cảm ơn!

Bài viết cùng chuyên mục

Bản đồ

Luật sư sẽ liên hệ lại với bạn ngay lập tức khi nhận được lịch

Danh mục

Tin mới

. .