Công ty luật TNHH Sao Sáng

luatsaosang@gmail.com 0936653636

Thủ tục để người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam

15:36 CH
Thứ Năm 03/10/2024
 43

Hiện nay, Việt Nam được xếp hạng là một trong số những quốc gia phát triển nhanh nhất khu vực Đông Nam Á và đang trên đà hội nhập mạnh mẽ với việc ký kết nhiều Hiệp định tự do thương mại. Cùng với đó là dân số đông và kinh tế đang phát triển mạnh thì nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài cũng không ngừng tăng lên. Mặc dù đã có những quy định, hướng dẫn cụ thể nhưng rất nhiều người vẫn thắc mắc việc liệu rằng người nước ngoài có được thành lập công ty tại Việt Nam hay không?

1. Người nước ngoài có được thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam không

Theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư có quy định như sau

Điều 7. Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư

1. Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư theo hình thức 100% vốn để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.

2. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam được hợp tác với nhau và với nhà đầu tư nước ngoài để đầu tư thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài mới.

3. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Căn cứ theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định

Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp

1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập đúng theo pháp luật nước ngoài hoàn toàn được quyền mở công ty tại Việt Nam thì được coi là nhà đầu tư nước ngoài.

Đồng thời tại Điều 5 Luật này cũng quy định về việc đầu tư như sau:

1. Nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển của các loại hình doanh nghiệp được quy định tại Luật này; bảo đảm bình đẳng trước pháp luật của các doanh nghiệp không phân biệt hình thức sở hữu và thành phần kinh tế; công nhận tính sinh lợi hợp pháp của hoạt động kinh doanh.

2. Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập, quyền và lợi ích hợp pháp khác của doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp.

3. Tài sản và vốn đầu tư hợp pháp của doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp không bị quốc hữu hóa, không bị tịch thu bằng biện pháp hành chính. Trường hợp thật cần thiết, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng tài sản của doanh nghiệp thì được thanh toán, bồi thường theo quy định của pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản. Việc thanh toán, bồi thường phải bảo đảm lợi ích của doanh nghiệp và không phân biệt đối xử giữa các loại hình doanh nghiệp.

2. Về hình thức công ty và người đại diện theo pháp luật:

2.1. Hình thức công ty

Thành lập công ty có 100% vốn nước ngoài

Với hình thức này thì chủ đầu tư sẽ cần tiến hành xin giấy phép đầu tư trước. Khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì mới có thể thực hiện thành lập công ty. Thông thường, với cách thức này sẽ cần khoảng 30 – 40 ngày và chi phí sẽ cao hơn do chi phí xin giấy phép đầu tư khá cao

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài do chủ đầu tư nước ngoài góp vốn

Thời gian để thành lập công ty theo cách thức này thông thường sẽ mất khoảng 20 – 30 ngày.

2.2. Người đại diện theo pháp luật

Về quy trình bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật của công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam

Bước 1: Xác định và báo cáo nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài của công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam và gửi về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Lưu ý: Hiện nay, nhiều văn phòng đại diện của các công ty nước ngoài tại Việt Nam có kế hoạch tiến tới thành lập công ty có vốn nước ngoài nên mong muốn người đứng đầu văn phòng đại diện kiêm luôn chức vụ đại diện theo pháp luật của công ty. Tuy nhiên, theo Điều 33 Nghị định 07/2016/NĐ-CP thì người đại diện theo pháp luật của một tổ chức kinh tế được thành lập theo pháp luật Việt Nam không được đồng thời là:

Người đứng đầu Văn phòng đại diện tại Việt Nam;

Đứng đầu Chi nhánh tại Việt Nam.

Bước 2: Xin cấp Giấy phép lao động

Điều kiện để người lao động nước ngoài được cấp Giấy phép lao động gồm:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;

- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;

- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;

- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;

- Đã có văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động bao gồm:

(1) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu số 7 ban hành kèm Thông tư 08/2013/TT-BLĐTBXH);

(2) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ;

(3) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.

Lưu ý: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận này được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

(4) Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật: Tùy chức danh và nội dung công việc mà các loại văn bản chứng minh sẽ khác nhau;

(5) Ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

(6) Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Đối với giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe, phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận tương đương, văn bản chứng minh nêu trên thì phải là bản sao được công chứng, chứng thực. Nếu các văn bản này do cơ quan nước ngoài cấp thì phải được công chứng theo quy định của nước sở tại và được hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam sau đó được dịch ra tiếng Việt và công chứng tại Việt Nam thì mới có giá trị sử dụng tại Việt Nam.

Thời điểm thực hiện: Trước ít nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại công ty thì người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động cho lao động nước ngoài.

Nơi nộp hồ sơ: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Thời hạn xử lý: Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Nếu không cấp thì sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Ký kết hợp đồng lao động

Sau khi người lao động nước ngoài được cấp Giấy phép lao động thì công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam phải ký kết hợp đồng lao động và gửi bản sao hợp đồng đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong vòng 05 ngày từ khi ký kết.

3. Về trình tự, thủ tục thành lập công ty

Người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam thì cần tiến hành theo trình tự cụ thể và chuẩn bị những thủ tục sau:

Bước 1: Chuẩn bị thông tin công ty

Doanh nhân nước ngoài trước khi mở công ty thì đầu tiên cần chuẩn bị thông tin công ty đầy đủ như đặt tên công ty, địa chỉ công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty, loại hình công ty và vốn điều lệ.

Bước 2: Đăng ký đầu tư cho doanh nhân nước ngoài

Doanh nhân nước ngoài phải làm hồ sơ để xin giấy phép đầu tư tại cơ quan quản lý đầu tư. Hồ sơ đăng ký đầu tư gồm:

(1) Bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;

(2) Căn cước, hộ chiếu, kèm theo các tài liệu xác minh tư cách pháp nhân có xác nhận của lãnh sự;

(3) Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư. Nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư mà người nước ngoài sử dụng để đầu tư và Nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện. Nhà đầu tư có thể nộp kèm 2 loại giấy tờ sau để chứng minh được năng lực tài chính: Báo cáo tài chính (đối với nhà đầu tư là pháp nhân) và Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (đối với nhà đầu tư cá nhân);

(4) Giải trình kinh tế kỹ thuật hoặc Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện đầu tư;

(5) Giấy tờ chứng minh địa điểm đầu tư;

Bước 3: Tiến hành xin giấy phép đăng ký doanh nghiệp, thành lập công ty

Người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam thì sẽ cần làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp,

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, gồm có:

(1) Giấy đề nghị được cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp, mở công ty theo mẫu quy định.

(2) Danh sách các thành viên, cổ đông cùng mở công ty.

(3) Điều lệ cụ thể của công ty.

(4) Giấy tờ chứng minh tư cách cá nhân và pháp nhân của chủ đầu tư đến từ nước ngoài (chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân, giấy đăng ký kinh doanh…).

(5) Giấy đăng ký đầu tư vừa được cấp.

Bước 4: Công bố thông tin công ty và hoàn thành thủ tục sau thành lập

Sau khi có giấy phép mở công ty, doanh nghiệp cần tiến hành đăng ký thông tin công ty lên công thông tin điện tử của quốc gia trong vòng tối đa 30 ngày để tránh bị xử phạt hành chính.

Ngoài ra, doanh nghiệp cần treo biển hiệu công ty, khắc con dấu và công khai mẫu dấu, phát hành hóa đơn, làm tài khoản ngân hàng để giao dịch, kê khai, đóng thuế và đăng ký chữ ký số.

Bước 5: Hoàn thành điều kiện và xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh

Nếu ngành nghề mà doanh nhân nước ngoài kinh doanh nằm trong những ngành nghề đòi hỏi điều kiện thì phải hoàn thành đủ điều kiện, xin giấy phép mới có thể hoạt động. Còn trường hợp kinh doanh lĩnh vực không yêu cầu điều kiện thì doanh nghiệp có thể đi vào hoạt động ngay sau khi thành lập doanh nghiệp và có thể bỏ qua bước này.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi, hy vọng rằng, những ý kiến tư vấn này, sẽ giúp làm sáng tỏ các vấn đề mà Quý vị đang quan tâm. Để có thể làm rõ hơn và chi tiết từng vấn đề nêu trên cũng như các vấn đề pháp lý mà Quý vị đang cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn. Xin vui lòng liên hệ ngay cho chúng tôi theo địa chỉ email: luatsaosang@gmail.com hoặc qua Tổng đài tư vấn: 0936.65.3636 - 0972.17.27.57 để nhận được sự tư vấn, giải đáp và hỗ trợ từ Luật Sao Sáng. Trân trọng cảm ơn !

Bài viết cùng chuyên mục

Bản đồ

Luật sư sẽ liên hệ lại với bạn ngay lập tức khi nhận được lịch

Danh mục

Tin mới

. .