Công ty luật TNHH Sao Sáng

luatsaosang@gmail.com 0936653636

BUÔN LẬU LÀ GÌ ? MỨC XỬ PHẠT TỘI BUÔN LẬU TRONG BỘ LUẬT HÌNH SỰ NHƯ THẾ NÀO ?

14:52 CH
Thứ Sáu 13/09/2024
 103

Trong nền kinh tế thị trường, việc thực hiện các giao dịch thương mại hợp pháp là rất quan trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững và công bằng. Tuy nhiên, thực tế cho thấy vẫn có những hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, trong đó buôn lậu là một vấn đề đáng lo ngại. Vậy, buôn lậu là gì? Mức phạt tội buôn lậu theo Bộ luật Hình như thế nào?

1. Khái niệm buôn lậu

Buôn lậu là hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng liên quan đến việc giao dịch và vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới quốc gia hoặc từ các khu vực phi thuế quan vào nội địa, hoặc ngược lại. Theo quy định tại Điều 188 của Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi  bổ sung năm 2017, buôn lậu được định nghĩa là hành vi buôn bán hoặc vận chuyển hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, và đá quý mà không tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

Cụ thể, hành vi buôn lậu bao gồm việc đưa hàng hóa không được phép nhập khẩu vào trong nước hoặc xuất khẩu hàng hóa ra ngoài nước mà không tuân theo quy định của pháp luật về thuế và hải quan. Điều này có thể xảy ra qua nhiều hình thức, như việc vận chuyển hàng hóa qua các cửa khẩu trái phép, sử dụng các phương tiện vận tải không chính thức, hoặc giả mạo tài liệu và giấy tờ để lừa dối cơ quan chức năng.

Buôn lậu không chỉ gây thiệt hại cho nền kinh tế quốc gia bằng cách làm giảm nguồn thu từ thuế và gây cạnh tranh không công bằng cho các doanh nghiệp hợp pháp, mà còn ảnh hưởng đến an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Chính vì vậy, pháp luật nghiêm cấm hành vi này và quy định các hình thức xử lý và mức phạt nghiêm khắc để ngăn chặn và xử lý các trường hợp vi phạm.

2. Các hành vi bị coi là buôn lậu

Buôn lậu là hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, liên quan đến việc giao dịch và vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới. Dưới đây là các hành vi cụ thể được coi là buôn lậu theo quy định pháp luật:

- Buôn bán hàng hóa cấm: Đây là hành vi liên quan đến việc giao dịch, mua bán hoặc vận chuyển các loại hàng hóa bị pháp luật cấm. Những hàng hóa này thường bao gồm các sản phẩm nguy hiểm hoặc gây hại đến sức khỏe, an ninh quốc gia, hoặc trái với các cam kết quốc tế mà Việt Nam đã tham gia. Ví dụ, các loại vũ khí, ma túy, chất độc hại, hoặc động vật hoang dã thuộc danh mục cấm buôn bán đều bị nghiêm cấm.

- Buôn bán hàng hóa không có giấy phép: Theo quy định pháp luật, việc nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng hóa yêu cầu phải có giấy phép từ các cơ quan chức năng có thẩm quyền. Hành vi buôn bán hàng hóa không có giấy phép hoặc không đáp ứng đủ điều kiện pháp lý về giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu là một dạng buôn lậu. Giấy phép này thường bao gồm các loại giấy tờ như giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm, hoặc giấy phép đặc biệt cho các sản phẩm thuộc diện kiểm soát.

- Khai báo hải quan gian dối: Hành vi này liên quan đến việc cung cấp thông tin không chính xác hoặc giả mạo về hàng hóa trong quá trình khai báo hải quan. Ví dụ, người buôn lậu có thể khai báo hàng hóa với giá trị thấp hơn thực tế, sử dụng tên hàng hóa giả, hoặc làm sai lệch thông tin về nguồn gốc và số lượng hàng hóa nhằm tránh sự kiểm tra và giám sát của cơ quan chức năng.

- Trốn thuế: Đây là hành vi liên quan đến việc cố ý tránh nghĩa vụ nộp thuế liên quan đến hoạt động buôn bán hàng hóa. Trong trường hợp buôn lậu, người thực hiện hành vi này có thể tìm cách không khai báo doanh thu thực tế, hoặc sử dụng các chiêu trò để giảm thiểu số thuế phải nộp. Hành vi trốn thuế không chỉ vi phạm pháp luật về thuế mà còn góp phần vào việc gia tăng tình trạng buôn lậu và gây thiệt hại cho ngân sách nhà nước.

3. Mức phạt đối với tội buôn lậu

Mức phạt tội buôn lậu được quy định chi tiết trong Điều 188 của Bộ luật Hình sự năm 2015, với các điều khoản sửa đổi và bổ sung năm 2017. Theo đó, mức phạt đối với tội buôn lậu được phân chia thành các khung hình phạt cụ thể dựa trên các yếu tố như giá trị hàng hóa, mức độ nghiêm trọng của hành vi, và các tình tiết tăng nặng. Dưới đây là phân tích chi tiết về các khung hình phạt đối với cá nhân phạm tội buôn lậu:

3.1. Mức phạt tội buôn lậu đối với cá nhân

Khung 1:

Người phạm tội buôn bán qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa, hoặc ngược lại, trái pháp luật hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý với giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng, hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, sẽ bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

- Đã từng bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu hoặc về một trong các tội danh liên quan theo các điều từ 189 đến 200 của Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi 2017), hoặc đã từng bị kết án về một trong các tội này mà chưa được xóa án tích và tiếp tục phạm tội.

- Hàng hóa phạm pháp là di vật hoặc cổ vật, thuộc diện được bảo vệ theo pháp luật.

Khung 2:

Nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau, người phạm tội sẽ bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

- Hành vi buôn lậu được tổ chức thực hiện có tổ chức chặt chẽ hoặc có tính chất chuyên nghiệp.

- Hàng hóa phạm pháp có giá trị từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

- Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng từ hoạt động buôn lậu.

- Hàng hóa phạm pháp là bảo vật quốc gia.

- Lợi dụng chức vụ hoặc quyền hạn để thực hiện hành vi buôn lậu.

- Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức để thực hiện hành vi buôn lậu.

- Phạm tội 02 lần trở lên.

- Tái phạm với tính chất nguy hiểm.

Khung 3:

Trong trường hợp phạm tội thuộc các tình tiết sau, mức phạt sẽ là từ 1.500.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng tiền phạt hoặc phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

- Hàng hóa phạm pháp có giá trị từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.

- Thu lợi bất chính từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.

Khung 4:

Nếu phạm tội với các tình tiết sau, người phạm tội sẽ bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

- Hàng hóa phạm pháp có giá trị từ 1.000.000.000 đồng trở lên.

- Thu lợi bất chính từ 1.000.000.000 đồng trở lên.

- Lợi dụng các hoàn cảnh đặc biệt như chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc các tình huống khó khăn khác để thực hiện hành vi buôn lậu.

Hình phạt bổ sung:

Người phạm tội còn có thể bị áp dụng hình phạt bổ sung như sau:

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

- Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

- Tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản liên quan đến hành vi phạm tội.

3.2. Mức phạt tội buôn lậu đối với pháp nhân thương mại

Khi pháp nhân thương mại thực hiện hành vi buôn lậu, mức phạt sẽ được áp dụng dựa trên các khung hình phạt cụ thể quy định tại Điều 188 của Bộ luật Hình sự năm 2015, với các sửa đổi năm 2017. Các mức phạt này được phân loại theo mức độ nghiêm trọng của hành vi và giá trị hàng hóa liên quan, bao gồm các tình tiết tăng nặng và các yếu tố khác. Dưới đây là chi tiết các khung hình phạt dành cho pháp nhân thương mại phạm tội buôn lậu:

 Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng:

Pháp nhân thương mại bị phạt tiền trong trường hợp phạm tội buôn lậu thuộc một trong các tình huống sau:

- Hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý có giá trị từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng.

- Hàng hóa có giá trị dưới 200.000.000 đồng nhưng là di vật hoặc cổ vật, thuộc diện được bảo vệ đặc biệt theo quy định của pháp luật.

- Hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng, nhưng đã từng bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu hoặc liên quan đến các tội danh quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi 2017), hoặc đã từng bị kết án về một trong các tội này mà chưa được xóa án tích và tiếp tục phạm tội.

Phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng:

Trong trường hợp phạm tội thuộc các tình tiết quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, h và i của khoản 2 Điều 188 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi 2017), pháp nhân thương mại sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng.

Phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 7.000.000.000 đồng:

Pháp nhân thương mại bị phạt tiền trong các trường hợp sau:

- Hàng hóa phạm pháp có giá trị từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.

- Thu lợi bất chính từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng từ hoạt động buôn lậu.

Phạt tiền từ 7.000.000.000 đồng đến 15.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm:

Các hình phạt này áp dụng nếu phạm tội thuộc một trong các tình huống sau:

- Hàng hóa phạm pháp có giá trị từ 1.000.000.000 đồng trở lên.

- Thu lợi bất chính từ 1.000.000.000 đồng trở lên.

- Lợi dụng các hoàn cảnh đặc biệt như chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc các tình huống khó khăn khác để thực hiện hành vi buôn lậu.

Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn:

Nếu phạm tội theo quy định tại Điều 79 của Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi 2017), pháp nhân thương mại sẽ bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.

Hình phạt bổ sung:

Pháp nhân thương mại còn có thể bị áp dụng các hình phạt bổ sung sau:

- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng.

- Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi, hy vọng rằng, những ý kiến tư vấn này, sẽ giúp làm sáng tỏ các vấn đề mà Quý vị đang quan tâm. Để có thể làm rõ hơn và chi tiết từng vấn đề nêu trên cũng như các vấn đề pháp lý mà Quý vị đang cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn. Xin vui lòng liên hệ ngay cho chúng tôi theo địa chỉ email: luatsaosang@gmail.com hoặc qua Tổng đài tư vấn: 0936.65.36.36 - 0972.17.27.57 để nhận được sự tư vấn, giải đáp và hỗ trợ từ Luật Sao Sáng. Trân trọng cảm ơn!

Bài viết cùng chuyên mục

Bản đồ

Luật sư sẽ liên hệ lại với bạn ngay lập tức khi nhận được lịch

Danh mục

Tin mới

. .