Công ty luật TNHH Sao Sáng

luatsaosang@gmail.com 0936653636

THỦ TỤC KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ

16:50 CH
Thứ Ba 09/01/2024
 311

Tiến hành khai nhận di sản thừa kế là quá trình pháp lý quan trọng khi một người chết để lại tài sản. Việc này thường liên quan đến việc xác định và phân chia tài sản của người kế thừa theo quy định của pháp luật. Quá trình này có thể đòi hỏi sự hiểu biết về quy định pháp lý và các bước thực hiện để đảm bảo rằng việc khai nhận di sản diễn ra một cách minh bạch và công bằng.

1. Khái niệm khai nhận di sản thừa kế

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế phải tuân theo nguyên tắc công bằng, minh bạch, và theo quy định của pháp luật. Theo Điều 58 Luật Công chứng đã nêu 2 trường hợp khi khai nhận di sản thừa kế

  • Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật;
  • Những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó.

Tuy nhiên theo Điều 651 Bộ Luật Dân sự 2015 có nêu rõ, những người được nhận tài sản sẽ được hưởng phần di sản bằng nhau. Hoặc người thừa kế chỉ có duy nhất một người và được xếp theo ưu tiên như sau:

  • Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
  • Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
  • Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Đối tượng thừa kế: Người thừa kế có thể là người thừa kế theo di chúc hoặc người thừa kế theo quy định của pháp luật nếu không có di chúc.

2.   Thủ tục khai nhận theo di chúc:

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế được quy định tại Điều 58 Luật Công chứng 2014:

– Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.

 – Việc công chứng văn bản khai nhận di sản được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 57 của Luật này.

 – Chính phủ quy định chi tiết thủ tục niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản.

Nếu có di chúc, người thừa kế cần thực hiện các bước như xác minh di chúc, đăng ký khai nhận di chúc tại cơ quan quản lý hộ khẩu, và thực hiện các thủ tục khác liên quan.

* Hồ sơ và thủ tục công chứng khai nhận di sản

 a.  Hồ sơ cần chuẩn bị

– Tờ khai về quan hệ thừa kế (theo mẫu do VPCC cấp);

–  Giấy tờ về tài sản thừa kế (như số đỏ hoặc giấy đăng ký xe…);

– Giấy chứng tử của người để lại di sản thủ kế;

– Giấy khai sinh của người để lại di sản thừa kế (hoặc giấy tờ khác chứng minh Cha, Mẹ của người để lại di sản thừa kế là ai, nếu người để lại di sản không có Giấy Khai Sinh);

– Giấy chứng tử của Cha, Mẹ của người để lại di sản thừa kế (nếu cha, mẹ cũng đã chết). Chứng minh, hộ khẩu của cha mẹ (nếu còn sống).

– Giấy kết hôn của người để lại di sản thừa kế hoặc giấy tờ khác chứng minh tình trạng hôn nhận của người để lại di sản thừa kể (nếu người để lại di sản thừa kế có vợ, có chồng);

– Giấy Khai sinh các con của người để lại di sản thừa kế (nếu người để lại di sản thừa kế có con, bao gồm con đẻ trong gia thú; con đẻ ngoài gia thú; con nuôi, cho dù còn sống hay đã chết).

– Chứng minh nhân dân (hoặc căn cước CD); Sổ hộ khẩu của tất cả những người đừng khai nhận di sản thừa kế hoặc thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.

 b. Thủ tục công chứng khai nhận di sản thừa kế

 Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Người yêu cầu công chứng tiến hành chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo giấy tờ hướng dẫn ở mục trên tại tổ chức có thẩm quyền công chứng theo quy định của pháp luật.

 Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Công chứng viên tiến hành kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ người yêu cầu công chứng đã nộp. Sau khi kiểm tra hồ sơ và nhận thấy hồ sơ đã đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý yêu cầu công chứng và ghi vào sổ công chứng.

 Bước 3: Niêm yết việc thụ lý văn bản khai nhận di sản thừa kế

– Tổ chức hành nghề công chứng tiến hành niêm yết công khai văn bản khai nhận di sản thừa kế trong thời hạn 15 ngày tại trụ sở của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản. Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.

– Trường hợp di sản thừa kế bao gồm: bất động sản và động sản thì việc niêm yết được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản.

– Trường hợp di sản chỉ có động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực việc niêm yết.

– Sau thời hạn 15 ngày niêm yết Ủy ban nhân dân cấp xã nơi niêm yết có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết và bảo quản việc niêm yết trong thời hạn niêm yết.

 Bước 4: Soạn thảo văn bản khai nhận di sản và ký chứng nhận

– Sau khi nhận được niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo thì tổ chức hành nghề công chứng thực hiện giải quyết hồ sơ. Trường hợp người yêu cầu công chứng đã chuẩn bị dự thảo văn bản khai nhận di sản thì công chứng viên kiểm tra nội dung và hình thức của văn bản. Trường hợp trong dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

– Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: nội dung, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo văn bản.

– Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo văn bản hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

– Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo văn bản khai nhận di sản thì ký xác nhận vào từng trang của văn bản đó. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ hồ sơ đã nêu ở mục trên để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký tên cụ thể vào từng trang của văn bản theo quy định của pháp luật.

 Bước 5: Nộp phí và nhận kết quả

Nộp phí theo quy định cụ thể của cơ quan có thẩm quyền công chứng và nhận giấy hẹn trả kết quả. Nhận kết quả là văn bản khai nhận di sản thừa kế đã được công chứng theo giấy hẹn.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi, hy vọng rằng, những ý kiến tư vấn này, sẽ giúp làm sáng tỏ các vấn đề mà Quý vị đang quan tâm. Để có thể làm rõ hơn và chi tiết từng vấn đề nêu trên cũng như các vấn đề pháp lý mà Quý vị đang cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn. Xin vui lòng liên hệ ngay cho chúng tôi theo địa chỉ email: luatsaosang@gmail.com hoặc qua Tổng đài tư vấn: 0936.65.3636 - 0972.17.27.57 để nhận được sự tư vấn, giải đáp và hỗ trợ từ Luật Sao Sáng. Trân trọng cảm ơn!

 

Bài viết cùng chuyên mục

Bản đồ

Luật sư sẽ liên hệ lại với bạn ngay lập tức khi nhận được lịch

Danh mục

Tin mới

. .