Công ty luật TNHH Sao Sáng

luatsaosang@gmail.com 0936653636

CÁC MỨC TRỢ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI CAO TUỔI KHÔNG CÓ LƯƠNG HƯU NĂM 2023

11:15 SA
Thứ Ba 07/03/2023
 860

    Từ ngày 01/07/2021, Nghị định 20/2021/NĐ-CP của chính phủ có hiệu lực có quy định về mức chuẩn  mới trợ giúp xã hội. Theo đó, mức hưởng trợ cấp xã hội đối với các đối tượng được hưởng sẽ tăng do mức chuẩn mới tăng. Vậy những trường hợp nào người cao tuổi không có lương hưu được nhận trợ cấp xã hội và mức trợ cấp cụ thể đối với từng đối tượng là bao nhiêu. Vấn đề này sẽ được Luật sao sáng đề cập trong bài viết dưới đây.

1. Những đối tượng người cao tuổi được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

    Theo Luật người cao tuổi thì người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên. Tuy nhiên, không phải đối tượng người cao tuổi nào không có lương hưu cũng được nhận trợ giúp xã hội. Chỉ các đối tượng sau đây mới được nhận khoản trợ cấp này:

    Thứ nhất, người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;

    Thứ hai, người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc diện quy định ở điểm a khoản này đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn;

    Thứ ba, người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;

    Thứ tư, người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.

2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội

    Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP, mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ 01/07/2021 sẽ là 360.000 đồng. Do đó, mức trợ cấp đối với các đối tượng này sẽ tăng so với thời điểm trước ngày 01/07/2021.

3. Mức hưởng đối với từng đối tượng

     Căn cứ Điểm đ, Khoản 1, Điều 6 của Nghị định số 20/NĐ-CP năm 2021 có quy định về các mức hưởng trợ cấp hàng tháng cho người cao tuổi, theo đó, từng đối tượng người cao tuổi sẽ được hưởng mức trợ cấp như sau:

Đối tượng

Hệ số

Số tiền được trợ cấp

Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người đủ khả năng phụng dưỡng từ đủ 60 tuổi tới 80

1,5

540.000 đồng

Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người đủ khả năng phụng dưỡng từ  80 tuổi trở lên

2,0

720.000 đồng

Người từ đủ 75 tới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn

1,0

360.000 đồng

Người từ đủ 80 tuổi trở lên

1,0

360.000 đồng

Người cao tuổi thuộc hộ nghèo được nhận về nuôi dưỡng trong cộng đồng

3,0

1.080.000 đồng

4. Thủ tục được hưởng trợ cấp xã hội

  • Hồ sơ cần chuẩn bị:

1.Tờ khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu.

3. Biên bản của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã.

4. Bản sao Quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển người cao tuổi về gia đình hoặc nhà xã hội đối với trường hợp người cao tuổi sống trong cơ sở bảo trợ xã hội được chuyển về địa phương.

  • Thủ tục thực hiện

-Người cao tuổi hoặc gia đình, người thân, người giám hộ người cao tuổi kê khai đầy đủ thông tin vào Tờ khai thông tin của người cao tuổi và có bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu gửi đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã).

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Tờ khai thông tin của người cao tuổi, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ của người cao tuổi và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, đồng thời thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong địa bàn xã. Thời gian niêm yết là 03 ngày làm việc, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.

Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) Quyết định trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ký Quyết định trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi.

    Trên đây là nội dung Luật Sao Sáng gửi đến Quý bạn đọc về các mức trợ cấp hàng tháng đối với người cao tuổi không có lương hưu năm 2023. Nếu bạn đọc có vấn đề nào còn thắc mắc hoặc cần được hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email: Luatsaosang@gmail.com hoặc Hotline: 0936.65.36.36 – 0972.17.27.57 để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.

Bài viết cùng chuyên mục

Bản đồ

Luật sư sẽ liên hệ lại với bạn ngay lập tức khi nhận được lịch

Danh mục

Tin mới

. .