Công ty luật TNHH Sao Sáng

luatsaosang@gmail.com 0936653636

QUY ĐỊNH VỀ GIẢI THỂ CÔNG TY CỔ PHẦN NHƯ THẾ NÀO?

16:04 CH
Thứ Năm 08/12/2022
 806

Việc giải thể công ty là vấn đề không hề muốn đối mới doanh nghiệp. Mặc dù việc giải thể công ty nói chung và công ty Cổ phần không quá khó. Tuy nhiên đảm bảo đúng các điều kiện và thủ tục như thế nào? Không dễ dàng vì thiếu: giấy tờ, thiếu nghĩa vụ,…Bài viết dưới đây, Luật Sao Sáng sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn các quy định về giải thể công ty Cổ phần.

1. Công ty Cổ phần là gì?

Theo Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 thì công ty Cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

+ Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.

Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.

+ Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần.

Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

2. Điều kiện giải thể công ty Cổ phần như thế nào?

Theo quy định tại Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp giải thể trong các trường hợp sau:

- Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

- Theo Nghị quyết, Quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp có quy định khác)

Cũng theo Điều 207 của Luật này, doanh nghiệp chỉ được giải thể khi đã thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.

3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục giải thể công ty Cổ phần như thế nào?

* Hồ sơ giải thể công ty Cổ phần

Theo Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ giải thể công ty cổ phần gồm các giấy tờ sau đây:

- Thông báo giải thể doanh nghiệp;

- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp;

- Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán (gồm cả các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp)

Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ không chính xác, giả mạo thì các thành viên phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán về: Quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ khác chưa thanh toán.

* Thủ tục giải thể công ty cổ phần theo Nghị quyết, Quyết định của Đại hội đồng cổ đông

Thủ tục giải thể công ty cổ phần trong trường hợp này được quy định tại Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 70 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Cụ thể:

Bước 01: Thông báo việc giải thể doanh nghiệp tới Phòng đăng ký kinh doanh

- Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày Nghị quyết, Quyết định giải thể được thông qua, doanh nghiệp gửi thông báo về việc giải thể doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Hồ sơ gửi Phòng Đăng ký kinh doanh bao gồm:

+ Thông báo về việc giải thể;

+ Phương án giải quyết nợ (nếu có)

- Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo về việc giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh phải:

+ Đăng tải các giấy tờ trên và thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

+ Chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể;

+ Gửi thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế.

- Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế.

Bước 02: Thanh toán đầy đủ các khoản nợ

Bước 03: Thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Bước 04: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể đến Phòng đăng ký kinh doanh.

- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ, doanh nghiệp này gửi hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho Cơ quan thuế.

- Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan thuế gửi ý kiến về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh.

- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể (nếu không nhận được ý kiến từ chối của Cơ quan thuế.

- Ra thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.

* Thủ tục giải thể công ty cổ phần trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận hoặc theo quyết định của Tòa án

Thủ tục giải thể công ty cổ phần trong trường hợp này được quy định tại Điều 209 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 71 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Cụ thể:

Bước 01: Đăng tải Quyết định và Thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận hoặc nhận được quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, Phòng Đăng ký kinh doanh đăng tải quyết định và thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Đồng thời, chuyển tình trạng của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể và gửi thông tin về việc giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan thuế.

Bước 02: Thanh toán đầy đủ các khoản nợ của doanh nghiệp

Bước 03: Gửi hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, gửi hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Sau đó, việc nộp hồ sơ đăng ký giải thể đến Phòng đăng ký kinh doanh được thực hiện theo Bước 04 của trường hợp giải thể công ty cổ phần theo Nghị quyết, Quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

Trên đây là toàn bộ nội dung Luật Sao Sáng gửi đến Quý bạn đọc về nội dung quy định về giải thể công ty Cổ phần như thế nào? Nếu có vấn đề nào còn thắc mắc hoặc cần được hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email: luatsaosang@gmail.com hoặc hotline: 0936 65 36 36 – 0972 17 27 57 để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.

Bài viết cùng chuyên mục

Bản đồ

Luật sư sẽ liên hệ lại với bạn ngay lập tức khi nhận được lịch

Danh mục

Tin mới

. .