Công ty luật TNHH Sao Sáng

luatsaosang@gmail.com 0936653636

Thủ tục thành lập chi nhánh của doanh nghiệp Việt Nam ở nước ngoài

18:01 CH
Thứ Sáu 28/11/2025
 8

Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, việc các doanh nghiệp Việt Nam mở rộng hoạt động kinh doanh ra thị trường nước ngoài ngày càng trở nên phổ biến. Một trong những hình thức phổ biến để hiện thực hóa chiến lược “vươn ra biển lớn” này là thành lập chi nhánh ở nước ngoài.

Doanh nghiệp có được thành lập chi nhánh ở nước ngoài không?

Theo khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, chi nhánh được hiểu là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền.

Quyền thành lập chi nhánh ở nước ngoài của doanh nghiệp được quy định tại Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

“Doanh nghiệp có quyền thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài”

Như vậy, doanh nghiệp Việt Nam hoàn toàn có quyền thành lập chi nhánh tại nước ngoài, miễn là việc thành lập đó phù hợp với quy định pháp luật của quốc gia nơi đặt chi nhánh.

Điều kiện để doanh nghiệp thành lập chi nhánh 

Theo khoản 1 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020 và khoản 4 Điều 30 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật nước sở tại.

Tuy nhiên, để tham khảo và đối chiếu, có thể xem quy định tương tự tại Điều 8 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, áp dụng cho trường hợp thương nhân nước ngoài thành lập chi nhánh tại Việt Nam. Cụ thể, chi nhánh được cấp phép khi đáp ứng các điều kiện sau:

– Doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo pháp luật quốc gia mà Việt Nam có tham gia điều ước quốc tế, hoặc được quốc gia đó công nhận hợp pháp;

– Doanh nghiệp đã hoạt động ít nhất 05 năm kể từ ngày được thành lập;

– Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp phải còn thời hạn ít nhất 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ;

– Nội dung hoạt động của chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế và với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp;

– Nếu nội dung hoạt động của chi nhánh không thuộc phạm vi cam kết, hoặc doanh nghiệp không thuộc quốc gia/vùng lãnh thổ có hiệp định với Việt Nam, thì việc thành lập phải được Bộ quản lý chuyên ngành chấp thuận.

Hồ sơ thành lập chi nhánh ở nước ngoài

Do pháp luật Việt Nam không quy định cụ thể hồ sơ thành lập chi nhánh của doanh nghiệp Việt Nam tại nước ngoài, nên doanh nghiệp cần tuân theo quy định của pháp luật nước sở tại.

Tuy nhiên, để có thể thông báo và ghi nhận hoạt động chi nhánh tại Việt Nam, doanh nghiệp nên chuẩn bị một bộ hồ sơ tương ứng, tham khảo theo Điều 12 Nghị định 07/2016/NĐ-CP:

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh (theo mẫu quy định);

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty mẹ tại Việt Nam;

– Văn bản bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh;

– Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc xác nhận nghĩa vụ tài chính trong năm gần nhất;

– Điều lệ hoạt động của Chi nhánh;

– Bản sao hộ chiếu/CCCD của người đứng đầu chi nhánh;

– Tài liệu chứng minh địa điểm trụ sở chi nhánh: hợp đồng thuê, biên bản ghi nhớ, hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm hợp pháp.

Thủ tục thành lập chi nhánh công ty Việt Nam ở nước ngoài

Quy trình cơ bản gồm 04 bước chính như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ đăng ký thành lập chi nhánh tại nước sở tại.

Doanh nghiệp Việt Nam cần tìm hiểu kỹ quy định pháp luật của quốc gia nơi dự kiến đặt chi nhánh, đặc biệt là:

– Quy định về điều kiện thành lập chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài;

– Các yêu cầu về ngành nghề kinh doanh được phép hoạt động;

– Nghĩa vụ về đầu tư, thuế, kế toán, và báo cáo tài chính tại nước sở tại.

Tùy theo quy định của nước sở tại, hồ sơ có thể cần hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng sang ngôn ngữ của nước đó trước khi nộp.
Sau khi hồ sơ được tiếp nhận và thẩm định hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền nước ngoài sẽ cấp Giấy chứng nhận thành lập chi nhánh hoặc Giấy phép hoạt động chi nhánh cho doanh nghiệp Việt Nam.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thông báo thành lập chi nhánh ở nước ngoài gửi cơ quan tại Việt Nam.

Sau khi được cấp phép thành lập chi nhánh tại nước ngoài, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính tại Việt Nam để cập nhật thông tin về chi nhánh trong hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Bước 3: Nộp hồ sơ thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.

– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa theo hướng dẫn.

– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận và ghi nhận thông tin chi nhánh nước ngoài của doanh nghiệp.

Bước 4: Nhận kết quả và cập nhật thông tin chi nhánh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm cập nhật thông tin chi nhánh nước ngoài của doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi, hy vọng rằng, những ý kiến tư vấn này, sẽ giúp làm sáng tỏ vấn đề mà Quý vị đang quan tâm. Để có thể làm rõ hơn và chi tiết từng vấn đề nêu trên cũng như các vấn đề pháp lý mà Quý vị đang cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn. Xin vui lòng liên hệ ngay cho chúng tôi theo địa chỉ email: luatsaosang@gmail.com hoặc qua Tổng đài tư vấn: 0936.65.3636 - 0972.17.27.57 để nhận được sự tư vấn, giải đáp và hỗ trợ từ Luật Sao Sáng. Trân trọng cảm ơn!

Bài viết cùng chuyên mục

Bản đồ

Luật sư sẽ liên hệ lại với bạn ngay lập tức khi nhận được lịch

Danh mục

Tin mới

. .