THỦ TỤC THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ KINH DOANH NĂM 2023?
Thay đổi đăng ký kinh doanh là thủ tục hành chính cần thiết khi doanh nghiệp muốn thay đổi một hoặc nhiều nội dung được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh như tên, địa chỉ, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
1. Các trường hợp phải làm thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh?
Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân khi được cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh vì vậy bất kì sự thay đổi nào về nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được cấp, doanh nghiệp đều phải tiến hành đăng ký thay đổi theo trình tự, thủ tục quy định. Thông thường các doanh nghiệp sẽ lựa chọn những nội dung thay đổi cơ bản như sau:
- Thay đổi tên công ty bao gồm: Tên tiếng Việt, tên nước ngoài, tên viết tắt của doanh nghiệp;
- Thay đổi địa chỉ trụ sở chính: chuyển trụ sở chính về địa chỉ khác;
- Thay đổi ngành nghề kinh doanh bao gồm: rút ngành nghề, bổ sung ngành nghề kinh doanh;
- Thay đổi vốn điều lệ bao gồm: tăng vốn điều lệ, giảm vốn điều kệ, cơ cấu lại vốn góp/cổ phần giữa các thành viên/cổ đông;
- Thay đổi người đại diện pháp luật của doanh nghiệp;
- Thay đổi thành viên/cổ đông của công ty;
- Thay đổi con dấu công ty.
2. Các trường hợp không phải làm thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh?
Doanh nghiệp không phải làm thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh trong một số trường hợp sau đây:
- Thứ nhất, thay đổi thông tin cổ đông trong công ty cổ phần;
- Thứ hai, thay đổi cổ đông sáng lập (trừ trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chưa thanh toán một phần số cổ phần đăng ký mua theo quy định).
Lưu ý: Các trường hợp doanh nghiệp không được thực hiện đăng ký thay đổi đăng ký kinh doanh:
- Đã bị phòng đăng ký kinh doanh ra thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra quyết định thu hồ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Đang trong quá trình giải thể hoặc theo quyết định giải thể của doanh nghiệp Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan công an.
3. Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh như thế nào?
3.1. Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh gồm:
a, Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty
* Đối với trường hợp chuyển trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp thành lập
- 01 Thông báo thay đổi địa chỉ công ty theo mẫu quy định;
- 01 Quyết định về việc thay đổi trụ sở chính của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty Cổ phần);
- 01 Bản sau biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi địa chỉ công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty Cổ phần);
- 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh trụ sở chính);
* Đối với trường hợp chuyển trụ sở sang tỉnh, thành phố khác nơi doanh nghiệp thành lập
- 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định;
- 01 Điều lệ công ty đã sửa đổi, bổ sung (bản sao);
- 01 danh sách kê khai đầy đủ những thành viên công ty;
- 01 Quyết định về việc thay đổi địa chỉ công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần);
- 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi trụ sở chính của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty Cổ phần);
- 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh trụ sở chính).
b, Hồ sơ thay đổi tên Công ty
- 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định;
- 01 Quyết định về việc thay đổi tên doanh nghiệp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (Đối với Công ty cổ phần);
- 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi tên công ty của của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần);
- 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh tên doanh nghiệp).
c, Hồ sơ thay đổi vốn điều kệ, tỷ lệ vốn góp
- 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định;
- 01 Quyết định về việc tăng giảm vốn điều kệ, tỷ lệ vốn góp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh) của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần);
- 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp).
d, Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh
- 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định;
- 01 Quyết định về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên (đối với Công TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh) của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần);
- 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần);
- 01 Giấy ủy quyền ( nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh);
e, Hồ sơ thay đổi dấu công ty
- 01 Thông báo thay đổi dấu công ty theo mẫu quy định;
- 01 Bản sao giấy chứng nhận đầu tư;
- 01 Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thuế;
- 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh).
3.2. Quy trình thay đổi đăng ký kinh doanh được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký theo quy định của pháp luật
Doanh nghiệp sẽ soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh theo nội dung đã được chúng tôi hướng dẫn cụ thể trong bài viết.
Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh tới phòng đăng ký kinh doanh
Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh sẽ được doanh nghiệp hoặc tổ chức được doanh nghiệp ủy quyền nộp tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính theo hình thức nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp.
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Trong quá trình thẩm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ được chấp nhận hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ ghi nhận nội dung thay đổi theo yêu cầu của doanh nghiệp trên giấy phép kinh doanh mới.
Trường hợp hồ sơ đăng ký không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản lí do từ chối để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung.
Bước 4: Công bố thông tin thay đổi trên Cổng thông tin quốc gia
Sau khi hoàn thành việc thay đổi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần công bố nội dung thay đổi trên cổng thông tin quốc gia theo đúng quy định của Luật Doanh nghiệp.
Bước 5: Thực hiện các công việc khác sau khi hoàn thành thay đổi
Phụ thuộc vào từng nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ phải thực hiện các công việc sau khi thay đổi như tên công ty sẽ liên quan đến đổi dấu công ty.
Trên đây là nội dung Luật Sao Sáng gửi đến quý bạn đọc về nội dung thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh năm 2023. Nếu có vấn đề nào còn thắc mắc hoặc cần được hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email: luatsaosang@gmail.com hoặc hotline: 0936.653.636 – 0986.864.314 để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.