Công ty luật TNHH Sao Sáng

luatsaosang@gmail.com 0936653636

Hành Vi Gây Rối Trật Tự Công Cộng: Căn Cứ Xử Lý và Khung Hình Phạt Theo Luật Việt Nam

14:09 CH
Thứ Hai 24/11/2025
 46

"Gây rối trật tự công cộng" được hiểu là hành vi làm rối loạn trật tự ở những nơi công cộng (như quảng trường, công viên, rạp hát) hoặc nơi đông người dưới bất kỳ hình thức nào (như tụ tập, đánh nhau, phá hoại tài sản...), gây xáo trộn nghiêm trọng sinh hoạt của một cồng đồng dân cư, làm rối loạn hoạt động nơi công cộng.

Trật tự công cộng được hiểu là những quy tắc chung (của cộng đồng dân cư hay các quy định của pháp luật) nhằm mục đích bảo đảm cho các hoạt động công cộng của cộng đồng dân cư trên một địa bàn nhất định được diễn ra bình thường, ổn định, có tổ chức, có kỷ luật nơi công cộng, an ninh trật tự được bảo đảm. Tại Điều 7, Nghị định 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình có quy định về xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm quy định về trật tự công cộng.

Các yếu tố cấu thành tội "Gây rối trật tự công cộng":

- Mặt khách quan:

Hành vi khách quan: Có hành vi gây rối trật tự công cộng. Đây là hành vi của những người có thái độ coi thường trật tự ở những nơi (địa điểm) đông người như công sở, quảng trường, chợ, trường học, nhà thờ, công viên, nhà ga, bến xe, bến tàu, đường giao thông, khuôn viên chung cư... Cụ thể như: Có lời nói thô tục xúc phạm những người xung quanh tại nơi công cộng; Có hành vi, thô bạo xúc phạm những người xung quanh tại nơi công cộng (đặc biệt là phụ nữ); Có hành vi dừng vũ lực để quậy phá, làm hư hỏng tài sản của nhà nước, của công dân ở nơi công cộng (như đập phá tượng đài, làm hư các biểu tượng, tranh cổ động, xe ô tô...).

Hậu quả của hành vi phạm tội: Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, xã hội có nghĩa là hành vi gây rối đã dẫn đến tình trạng mất ổn định, hỗn loạn, vô tổ chức, vô kỷ luật ở nơi công cộng mà hành vi đó thực hiện; Hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

- Khách thể: Hành vi nêu trên xâm phạm đến trật tự, an toàn công cộng, đồng thời còn xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của người khác.

- Mặt chủ quan: Người phạm tội thực hiện tội phạm này với lỗi cố ý, tức là người phạm tội biết rõ hành vi của mình gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội nhưng vẫn cố ý thực hiện. Động cơ, mục đích của người phạm tội trong tội phạm này không phải là dấu hiệu bắt buộc trong cấu thành tội phạm và không có ý nghĩa trong việc chứng minh tội phạm

- Chủ thể: Chủ thể của tội phạm này là chủ thể thường, có nghĩa là bất kỳ người nào có năng lực trách nhiệm hình sự và đủ tuổi theo quy định của BLHS (đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi của mình). Pháp nhân thương mại không phải là chủ thể của tội phạm này.

Khung hình phạt tội gây rối trật tự công cộng theo Bộ luật Hình sự

Tội gây rối trật tự công cộng được quy định tại Điều 318 Bộ luật Hình sự với khung hình phạt như sau:

- Người nào gây rối trật tự công cộng gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi gây rối trật tự công cộng hoặc đã bị kết án về tội gây rối trật tự công cộng, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

+ Có tổ chức;

+ Dùng vũ khí, hung khí hoặc có hành vi phá phách;

+ Gây cản trở giao thông nghiêm trọng hoặc gây đình trệ hoạt động công cộng;

+ Xúi giục người khác gây rối;

+ Hành hung người can thiệp bảo vệ trật tự công cộng;

+ Tái phạm nguy hiểm.

Ngoài ra, nếu không đủ yếu tố cấu thành tội phạm cơ quan chức năng sẽ Xử phạt hành chính với hành vi gây rối trật tự công cộng

Các mức xử phạt vi phạm hành chính với hành vi vi phạm quy định về trật tự công cộng được quy định tại Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP

 

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi, hy vọng rằng, những ý kiến tư vấn này, sẽ giúp làm sáng tỏ vấn đề mà Quý vị đang quan tâm. Để có thể làm rõ hơn và chi tiết từng vấn đề nêu trên cũng như các vấn đề pháp lý mà Quý vị đang cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn. Xin vui lòng liên hệ ngay cho chúng tôi theo địa chỉ email: luatsaosang@gmail.com hoặc qua Tổng đài tư vấn: 0936.65.3636 để nhận được sự tư vấn, giải đáp và hỗ trợ từ Luật Sao Sáng. Trân trọng cảm ơn!

Bài viết cùng chuyên mục

Bản đồ

Luật sư sẽ liên hệ lại với bạn ngay lập tức khi nhận được lịch

Danh mục

Tin mới

. .