Công ty luật TNHH Sao Sáng

luatsaosang@gmail.com 0936653636

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng hoa màu sang đất thổ cư

9:07 SA
Thứ Ba 05/11/2024
 66

Để tiến hành chuyển đất trồng hoa màu sang đất thổ cư, người dân phải chuẩn bị hồ sơ để nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chỉ khi nào có quyết định cho phép chuyển mục đích mới được xây nhà trên đất đó. Điều đó đặt ra câu hỏi về thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng hoa màu sang đất thổ cư và thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với trường hợp này

1. Đất trồng hoa màu là gì?

Hiện nay pháp luật không có quy định cụ thể giải thích đất trồng hoa màu là gì. Tuy nhiên theo điểm a khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định đất trồng cây hằng năm (trong nhóm đất nông nghiệp) gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác

Theo đó, có thể hiểu đất trồng hoa màu là đất nông nghiệp được sử dụng để trồng các loại cây ngắn ngày như:

- Các loại rau củ (cà chua, bắp cải, cà rốt, khoai tây...)

- Các loại đậu (đậu phộng, đậu xanh, đậu đen...)

- Các loại ngũ cốc (ngô, lúa mì, lúa mạch...)

- Các loại cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, vừng, lạc...)

Đất trồng hoa màu thường là loại đất tơi xốp, giàu dinh dưỡng, thoát nước tốt, độ pH phù hợp với từng loại cây trồng, đất trồng hoa màu khác với đất trồng cây lâu năm (như cà phê, cao su, chè,...) ở chỗ nó thường được luân canh và có chu kỳ canh tác ngắn hơn.

2. Thủ tục chuyển đổi đất trồng hoa màu sang đất thổ cư

Dựa trên quy định tại Điều 227 Luật Đất đai 2024 thì thủ tục chuyển đổi đất trồng hoa màu sang đất thổ cư được thực hiện như sau:

Bước 1. Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Bước 2. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm quy định thì hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.

Bước 3. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm sau đây:

- Đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức việc xác định giá đất, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

Bước 4. Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất.

Bước 5. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; chuyển hồ sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.

Trường hợp thực hiện nhận chuyển quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì được thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Điều này.

3. Thẩm quyền cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi đất trồng hoa màu sang đất thổ cư

Theo Điều 123 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

“Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;

b) Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;

c) Giao đất, cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

d) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;

b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.

...

Như vậy, thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng hoa màu sang đất thổ cư thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi, hy vọng rằng, những ý kiến tư vấn này, sẽ giúp làm sáng tỏ các vấn đề mà Quý vị đang quan tâm. Để có thể làm rõ hơn và chi tiết từng vấn đề nêu trên cũng như các vấn đề pháp lý mà Quý vị đang cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn. Xin vui lòng liên hệ ngay cho chúng tôi theo địa chỉ email: luatsaosang@gmail.com hoặc qua Tổng đài tư vấn: 0936.65.3636 - 0972.17.27.57 để nhận được sự tư vấn, giải đáp và hỗ trợ từ Luật Sao Sáng. Trân trọng cảm ơn !

Bài viết cùng chuyên mục

Bản đồ

Luật sư sẽ liên hệ lại với bạn ngay lập tức khi nhận được lịch

Danh mục

Tin mới

. .