MỨC THUẾ NHẬP KHẨU Ô TÔ NĂM 2023?
Nhu cầu về ô tô tại Việt Nam tăng trưởng rất mạnh vào những năm gần đây. Ngoài các dòng ô tô nội địa, ô tô nhập khẩu chiếm thị phần rất cao trên thị trường. Vậy thuế nhập khẩu ô tô là bao nhiêu, cách tính thuế như thế nào, hãy cùng Luật Sao Sáng tìm hiểu qua bài viết sau.
1. Thuế nhập khẩu ô tô gồm những loại thuế nào?
Để một chiếc ô tô nhập khẩu được đến tay người tiêu dùng Việt Nam, chiếc ô tô đó phải “mang theo” nhiều khoản thuế, đó là:
- Thuế nhập khẩu
Là mức thuế được đánh trực tiếp vào giá ô tô nhập khẩu, với thuế suất tuỳ thuộc vào quốc gia sản xuất.
Theo Hiệp định Thương mại hàng hóa các nước ASEAN (ATIGA), có hiệu lực từ 1/1/2018, mức thuế nhập khẩu ô tô là 0% đối với xe nhập từ các quốc gia trong khối ASEAN. Điều kiện với xe có tỷ lệ nội địa hóa từ 40% trở lên
Với xe nhập khẩu từ khu vực khác như Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản, Hàn Quốc đều đang phải chịu mức thuế nhập khẩu từ 56% -74%.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
Sau khi chịu thuế nhập khẩu, mua ô tô từ nước ngoài sẽ phải chịu thêm thuế tiêu thụ đặc biệt. Loại thuế này thường được đánh vào những sản phẩm như:
- Hàng hóa xa xỉ: ô tô, trực thăng, du thuyền…
- Hàng hóa không có lợi cho sức khỏe: rượu bia, thuốc lá…
- Hàng hoá nên hạn chế: vàng mã, bài lá
- Các dịch vụ kinh doanh nên hạn chế: casino, vũ trường, xổ số, karaoke, massage, golf…
Thuế tiêu thụ đặc biệt dùng để đánh vào những hàng hoá, dịch vụ được phép lưu hành nhưng không được khuyến khích sử dụng. Ô tô nhập khẩu được tính là hàng xa xỉ, chịu thuế tiêu thụ đặc biệt giúp cân bằng khoảng cách giàu nghèo và hạn chế cạnh tranh với ô tô lắp ráp trong nước. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt với ô tô được tính dựa trên bảng sau:
TT |
Loại xe |
Mức thuế (%) |
1 |
Xe ô tô dưới 9 chỗ trở xuống |
|
|
Loại dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống |
35 |
|
Loại dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 |
40 |
|
Loại dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 |
50 |
|
Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
60 |
|
Loại dung tích xi lanh từ 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 |
90 |
|
Loại dung tích xi lanh từ 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 |
110 |
|
Loại dung tích xi lanh từ 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 |
130 |
|
Loại dung tích xi lanh từ 6.000 cm3 trở lên |
150 |
2 |
Xe ô tô chở người từ 10 - dưới 16 chỗ |
15 |
3 |
Xe ô tô chở người từ 16 - dưới 24 chỗ |
10 |
4 |
Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (dưới 24 chỗ) |
|
|
Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống |
15 |
|
Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
20 |
|
Loại dung tích xi lanh từ 3.000 cm3 trở lên |
25 |
5 |
Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng |
Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho cùng loại quy định tại các mục 1,2,3,4 của Biểu thuế này |
6 |
Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học |
Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho cùng loại quy định tại các mục 1,2,3,4 của Biểu thuế này |
7 |
Xe ô tô chạy bằng điện |
|
|
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống |
15 |
|
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ |
10 |
|
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ |
5 |
|
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng |
10 |
8 |
Xe mô - tô - hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh |
75 |
- Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng (VAT) là thuế gián thu đánh vào hầu hết các hàng hoá, dịch vụ. Thuế suất thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam là 10%.
2. Cách tính thuế nhập khẩu ô tô
Như đã phân tích phía trên, thuế nhập khẩu ô tô sẽ được tính cùng các loại thuế khác.
Gọi giá tính thuế nhập khẩu là “giá A” (Bao gồm giá xuất xưởng, phí vận chuyển và các chi phí xuất khẩu khác tuỳ vào quốc gia và từng đơn hàng khác nhau). Ta có công thức tính chi phí thuế lần lượt từng loại như sau:
Chi phí thuế nhập khẩu = Giá A x thuế suất thuế nhập khẩu
Chi phí thuế tiêu thụ đặc biệt = (Giá A + chi phí thuế nhập khẩu) x thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Chi phí thuế giá trị gia tăng = (Giá A + Chi phí thuế nhập khẩu + Chi phí thuế tiêu thụ đặc biệt) x thuế suất thuế giá trị gia tăng (10%)
Ngoài ra, để một chiếc xe nhập khẩu có thể lăn bánh, một số loại thuế, phí khác có thể phải nộp như:
- Thuế trước bạ
- Phí đăng kiểm
- Phí bảo trì đường bộ
- Phí đăng ký biển số
Một chiếc ô tô có giá tính thuế nhập khẩu là 300 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 60%, thuế tiêu thụ đặc biệt là 50%.
Khi đó:
Chi phí thuế nhập khẩu = 300 x 60% = 180 triệu đồng.
Chi phí thuế tiêu thụ đặc biệt = (300 + 180) x 50% = 240 triệu đồng.
Chi phí thuế giá trị gia tăng = (300 + 180 + 240) x 10% = 74 triệu đồng.
Giá sau thuế của chiếc ô tô = 300 + 180 + 240 + 74 = 814 triệu đồng.
Như vậy, chi phí thuế của chiếc ô tô là khoảng 271%, chưa tính các loại phí bắt buộc khác để có thể lăn bánh. Tuy nhiên, đây chỉ là một ví dụ về cách tính thuế nhập khẩu ô tô. Các trường hợp có mức thuế suất khác nhưng cũng có thể tính tương tự.
3. Khi nào Việt Nam bỏ thuế nhập khẩu ô tô
Hiện tại, mức thuế nhập khẩu ô tô là 0% trong khối ASEAN với các xe có tỷ lệ nội địa hoá 40% hoặc đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Xe đáp ứng được những tiêu chuẩn bảo hành, bảo dưỡng
- Có giấy ủy quyền từ nhà sản xuất ở nước sản xuất xe
- Cần có giấy chứng nhận chất lượng màu sắc, kiểu xe, loại xe từ nhà sản xuất.Đảm bảo linh kiện kiện, phụ tùng đúng chuẩn xe theo cam kết của phía xuất khẩu
- Kiểm tra 1 xe bất kỳ trong lô hàng nhập khẩu
- Có giấy tờ nhập khẩu đúng quy định
Mức thuế nhập khẩu ô tô là 0% khi nhập từ các quốc gia trong khối ASEAN
Theo Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA), thuế suất thuế nhập khẩu ô tô tại các nước châu Âu có thể sẽ giảm về 0% sau khoảng 9-10 năm nữa chi tiết như sau:
- Đối với ô tô chạy diesel với dung tích trên 2,5 lít hay xe chạy xăng trên 3,0 lít sẽ là 9 năm
- Đối với các trường hơp còn lại là sau 10 năm
Như vậy, thuế nhập khẩu ô tô đang và sẽ được bỏ đối với những sản phẩm đáp ứng được quy định về chất lượng. Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng là bắt buộc với cả ô tô sản xuất trong nước và ô tô nhập khẩu.
4. Mức thuế nhập khẩu ô tô ở từ một số quốc gia
- Thuế suất thuế nhập khẩu ô tô từ Thái Lan
Thủ tướng Chính phủ vừa ký ban hành Nghị định 126/2022/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu của Việt Nam. Trong đó, Chính phủ sẽ tiếp tục miễn thuế nhập khẩu với ô tô nguyên chiếc từ các ASEAN đến hết năm 2027 trong đó thị trường nổi bật là Thái Lan và Indonesia.
- Thuế suất thuế nhập khẩu ô tô từ Châu Âu
Thuế nhập khẩu ô tô từ Châu Âu hiện là khoảng 70%. Tuy nhiên, có thể hy vọng việc giảm thuế suất về 0% sau 9-10 năm nữa nhờ có Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA).
- Thuế suất thuế nhập khẩu ô tô từ Trung Quốc
Hiện nay, Trung Quốc đứng thứ 3 trong top các quốc gia xuất khẩu ô tô nhiều nhất vào Việt Nam. Tuy nhiên, thuế nhập khẩu của ô tô Trung Quốc vào nước ta là từ 47- 70% tùy loại. Mức thuế cao là một trở ngại lớn cho giá xe. Hơn nữa, vẫn chưa có dự thảo luật về vấn đề giảm thuế cho các ô tô nhập khẩu từ quốc gia láng giềng này.
Thuế nhập khẩu ô tô tại Việt Nam đã giảm khá nhiều, và có thể có cơ hội giảm nhiều hơn trong tương lai. Giá ô tô vẫn còn cao do chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng. Đồng thời, còn nhiều loại thuế, phí khác phải chi trả trước khi xe có thể lăn bánh. Người tiêu dùng nên lưu ý để định giá khi lựa chọn chiếc ô tô phù hợp với bản thân.
Trên đây là nội dung Luật Sao Sáng gửi đến quý bạn đọc về nội dung mức thuế nhập khẩu ô tô năm 2023. Nếu có vấn đề nào còn thắc mắc hoặc cần được hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email: luatsaosang@gmail.com hoặc hotline: 0936653636 - 0986864314 để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.