Công ty luật TNHH Sao Sáng

luatsaosang@gmail.com 0936653636

Công ty TNHH gồm những loại nào? Hồ sơ đăng kí công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm những gì? Đăng kí doanh nghiệp cần theo tình tự nào?

9:38 SA
Thứ Hai 01/04/2024
 64

 Để hiểu hơn về các thủ tục liên quan tới công ty TNHH, mời bạn tham khảo một số kiến thức mà chúng tôi đưa ra sau đây:  

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì?

Công ty TNHH có hai loại hình, là công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên. Công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp (Theo khoản 2 điều 46 Luật doanh nghiệp 2020)

2. Hồ sơ đăng kí công ty TNHH

   Điều 21 luật doanh nghiệp 2020 quy định Hồ sơ đăng kí công ty TNHH bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng kí doanh nghiệp: bao gồm các nội dung: Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân. (Theo điều 28 Luật doanh nghiệp 2020)

- Điều lệ công ty: bao gồm Điều lệ đăng kí doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.

- Danh sách thành viên, gồm:

+ Họ, tên, chữ ký, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của thành viên là cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân đối với công ty cổ phần;

+ Tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức đối với công ty cổ phần;

+  Họ, tên, chữ ký, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức đối với công ty cổ phần;

+  Phần vốn góp, giá trị vốn góp, tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn của từng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; số lượng cổ phần, loại cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn của từng cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. (Theo điều 25 Luật doanh nghiệp 2020)

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

+ Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; 

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

3. Trình tự, thủ tục đăng kí doanh nghiệp:

- Chuẩn bị hồ sơ: Người đăng kí doanh nghiệp cần chuẩn bị một bộ hồ sơ có những loại giấy tờ nêu trên.

- Nộp hồ sơ: (Theo khoản 1 điều 26 Luật doanh nghiệp 2020) Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây: 

+  Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;

+ Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;

+ Đăng kí doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

- Giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do. (Theo khoản 5 điều 26 Luật doanh nghiệp 2020)

   Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi, hy vọng rằng, những ý kiến tư vấn này, sẽ giúp làm sáng tỏ các vấn đề mà Quý vị đang quan tâm. Để có thể làm rõ hơn và chi tiết từng vấn đề nêu trên cũng như các vấn đề pháp ý mà Quý vị đang cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn. Xin vui lòng liên hệ ngay cho chúng tôi theo địa chỉ email: luatsaosang@ gmail.com hoặc qua tổng đài tư vấn: 0936.65.3636 - 0972.17.27.57 để nhận được sự tư vấn, giải đáp và hỗ trợ từ Luật Sao Sáng. Trân trọng cảm ơn!

 

 

Bài viết cùng chuyên mục

Bản đồ

Luật sư sẽ liên hệ lại với bạn ngay lập tức khi nhận được lịch

Danh mục

Tin mới

. .