Kho ngoại quan là gì? Đối tượng nào được thuê kho ngoại quan?
Khi vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, với những hàng hóa được lưu kho, người ta thường nhắc đến khái niệm “kho ngoại quan” nhưng nhiều người còn khá mơ hồ về tên gọi này. Bài viết dưới đây sẽ gửi tới bạn một số thông tin cơ bản về kho ngoại quan, để bạn hiểu rõ kho ngoại quan là gì?
1. Khái niệm về kho ngoại quan.
Kho ngoại quan là một loại kho chuyên dụng trong lĩnh vực logistics và thương mại quốc tế, được sử dụng để lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục nhập khẩu nhưng chưa đóng thuế hoặc hàng hóa chuẩn bị xuất khẩu mà chưa làm thủ tục xuất khẩu. Đây là một giải pháp hiệu quả để hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tối ưu hóa dòng chảy hàng hóa và quản lý chi phí liên quan đến thuế, lưu kho và vận chuyển.
Theo quy định tại Khoản 10, Điều 4 Luật Hải quan năm 2014 thì “Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam”.
Kho ngoại quan được phép thành lập ở các khu vực sau:
– Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là đầu mối giao lưu hàng hoá giữa Việt Nam với nước ngoài, có điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
– Các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, các khu kinh tế đặc biệt khác (sau đây viết là Khu công nghiệp).
– Kho ngoại quan, hàng hoá, phương tiện vận tải ra, vào hoặc lưu giữ, bảo quản trong kho ngoại quan phải làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan.
2. Thời gian thuê kho ngoại quan.
Thời gian thuê kho ngoại quan do chủ hàng và chủ kho ngoại quan thỏa thuận trên hợp đồng thuê kho ngoại quan, nhưng không quá thời hạn hàng hóa được gửi kho ngoại quan.
Căn cứ, khoản 1 Điều 61 Luật Hải quan 2014, hàng hóa gửi kho ngoại quan được lưu giữ trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho; trường hợp có lý do chính đáng thì được Cục trưởng Cục Hải quan đang quản lý kho ngoại quan gia hạn một lần không quá 12 tháng.
Như vậy, thời gian thuê kho ngoại quan do chủ hàng và chủ kho ngoại quan thỏa thuận trên hợp đồng thuê kho ngoại quan, nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi kho vào kho, trường hợp có lý do chính đáng thì được gia hạn một lần không quá 12 tháng.
3. Quy định về thuê kho ngoại quan.
Các quy định về việc thuê kho ngoại quan được quy định dưới đây:
3.1 Đối tượng được phép thuê kho ngoại quan gồm:
+ Tổ chức, cá nhân Việt Nam được phép kinh doanh xuất nhập khẩu thuộc các thành phần kinh tế;
+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài.
3.2 Hợp đồng thuê kho ngoại quan:
+ Hợp đồng thuê kho ngoại quan do chủ kho ngoại quan và chủ hàng thỏa thuậntheo quy định của pháp luật, trừ trường hợpchủ hàng vừa là chủ kho ngoại quan;
+ Thời hạn hiệu lực và thời hạn thuê kho ngoại quan do chủ hàng và chủ kho ngoại quan thỏa thuận trên hợp đồng thuê kho ngoại quan, nhưng không quá thời hạn hàng hóa được gửi kho ngoại quan theo quy định tại Khoản 1 Điều 61 Luật Hải quan;
+ Quá thời hạn thuê kho ngoại quan theo quy định tại Khoản 1 Điều 61 Luật Hải quan nếu chủ hàng hóa hoặc người được chủ hàng hóa ủy quyền không đưa hàng ra khỏi kho ngoại quan hoặc trong thời hạn thuê kho ngoại quan nhưng chủ hàng hóa hoặc người được chủ hàng hóa ủy quyềncó văn bản đề nghị thanh lý thì Cục Hải quan tổ chứcthanh lý hàng hóa gửi kho ngoại quan theo quy định của pháp luật.
3.3 Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan
Hàng hóa từ nước ngoài hoặc từ nội địa, từ khu phi thuế quan đưa vào kho ngoại quan, chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy quyền phải làm thủ tục nhập kho ngoại quan tại Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan.
Hàng hóa từ kho ngoại quan đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào nội địa hoặc các khu phi thuế quan, chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy quyền phải kê khai thông tin hàng hóa xuất kho ngoại quan với Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan. Trường hợp nhập khẩu vào thị trường Việt Nam thì phải làm thủ tục hải quan như đối với hàng hóanhập khẩu từ nước ngoài theo loại hình nhập khẩu tương ứng; thời điểm nhập khẩu thực tế hàng hóa là thời điểm cơ quan hải quan xác nhận hàng hóa đưa ra khỏi kho ngoại quan.
Hàng hóa gửi kho ngoại quan thuộc diện buộc phải tái xuất theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thì không được phép nhập khẩu trở lại thị trường Việt Nam.
Hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến kho ngoại quan; hàng hóa từ kho ngoại quan đến cửa khẩu xuất; hàng hóa từ nội địa đưa vào kho ngoại quan và ngược lại phải làm thủ tục hải quan như đối với hàng hóa vận chuyển đang chịu sự giám sát hải quan, trừ trường hợp hàng hóa đã làm thủ tục xuấtkhẩu từ nội địa hoặc hàng hóa khi làm thủ tục nhập khẩuvào nội địa đã mở tờ khai vận chuyển kết hợp.
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa đưa ra, đưa vào kho ngoại quan và việc xử lý hàng hóa tồn đọng
Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi, hy vọng rằng, những ý kiến tư vấn này, sẽ giúp làm sáng tỏ các vấn đề mà Quý vị đang quan tâm. Để có thể làm rõ hơn và chi tiết từng vấn đề nêu trên cũng như các vấn đề pháp lý mà Quý vị đang cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn. Xin vui lòng liên hệ ngay cho chúng tôi theo địa chỉ email: luatsaosang@gmail.com hoặc qua Tổng đài tư vấn: 0936.65.3636 - 0972.17.27.57 để nhận được sự tư vấn, giải đáp và hỗ trợ từ Luật Sao Sáng. Trân trọng cảm ơn!